Ó bụng xám
Ó bụng xám | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Accipitriformes |
Họ (familia) | Accipitridae |
Chi (genus) | Accipiter |
Loài (species) | A. poliogaster |
Danh pháp hai phần | |
Accipiter poliogaster | |
Accipiter poliogaster là một loài chim trong họ Accipitridae.[1]
Phân bố và môi trường sống
[sửa | sửa mã nguồn]Ó bụng xám có phạm vi phân bố rộng nhưng phân tán ở các khu rừng thường xanh nhiệt đới ở vùng đất thấp Nam Mỹ ở độ cao 250-500m trên mực nước biển.[2] Loài này hiện diện ở phía bắc và phía đông Colombia, miền nam Venezuela, hai Guyanas, Suriname, phía đông Ecuador, trung và đông Peru, Amazon Brazil, phía bắc Bolivia, phía đông Paraguay và đông bắc Argentina.[2][3][4][5][6] Ở Ecuador, sự xuất hiện của ó bụng xám là rất nhiều và chỉ được quan sát thấy trong môi trường sống hoang sơ của rừng.[7][8][9] Ở Guyana thuộc Pháp, ó bụng xám đã được quan sát thấy ở tán dưới của cả rừng nguyên sinh và rừng đã khai thác gần đây. Ó bụng xám cũng được cho là vô tình có mặt ở Costa Rica, với chim trưởng thành đầu tiên được quan sát ở đây vào năm 2014 sau khi báo cáo chỉ có cá thể chưa thành niên. Loài này có thể được mở rộng phạm vi của nó vào Costa Rica với sự gia tăng trong đất bị xáo trộn của con người, mà diều hâu này dường như chịu đựng như là một môi trường sống làm tổ. Dọc theo rừng mưa nhiệt đới, ó bụng xám cũng được tìm thấy trong các khu rừng ven sông, rừng cây dày đặc khác và đôi khi trong rừng thứ sinh. Tổng diện tích phân bố ước tính là 7490000 km2.
Mặc dù nó thường được coi là loài định cư trong phạm vi phân bố, một phần hoặc toàn bộ quần thể di cư đã được ghi nhận,[6][10] với sự di cư úc từ phía nam về xích đạo vào mùa đông được báo cáo xảy ra từ tháng 3 đến tháng 6. Ở Ecuador, nó đã được nhìn thấy quanh năm và do đó được coi là một thường trú nhân ở đây (Global Raptor Information Network, 2012); và đã từng quan sát hơn 500m trên mực nước biển tại San Isidro.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ a b Walker B, Stotz DF, Pequeno T, Fitzpatrick JW. 2006. Birds of the Msanu Biosphere, pp 23-49: in Patterson BD, Sotz DF, Solari S, eds. Mammals and Birds of the Manu Biosphere Reserve, Peru. Fieldiana: Zoology n.s., No. 110.
- ^ Ferguson-Lees J, Christie DA. 2001. Raptors of the World. Houghton Mifflin, Boston, Massachusetts.
- ^ Araya-H D, Contreras C, Sandoval L. 2015. Grey-bellied hawk, Accipiter poliogaster (Temminck, 1824) (Accipitriformes: Accipitridae), in Costa Rica. Check List 11: 1559
- ^ Chesser RT, Banks RC, Barker FK, Cicero C, Dunn JL, Kratter AW, Lovette IJ, Rasmussen PC, Remsen JV, Rising JD, Stotz DF, Winker K. 2011. Fifty-second supplement to the American Ornithologists’ Union checklist of North American birds. The Auk 128: 600-613.
- ^ a b BirdLife International. 2016. Accipiter poliogaster. The IUCN Red List of Threatened Species 2016: e.T22695453A93510396. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22695453A93510396.en
- ^ Ridgely RS, Greenfield PJ. 2001. The Birds of Ecuador. Comstock Publications, Ithaca, New York.
- ^ Howell SNG. 2002. Additional information on the birds of Ecuador. Cotinga 18: 62–65
- ^ Thiollay JM. 1994. Family Accipitridae (Hawks and eagles). Pages 52-205 in: Handbooks of the Birds of the World. Volume 2 (J. del. Hoyo, A. Elliot, and J. Sargatal Editors). Lynx Edicions, Barcelona, Spain.
- ^ Bildstein KL, Zalles J, Ottinger J, McCarty K. 2000. Conservation biology of the world’s migratory raptors: status and strategies. In: Chancellor RD, Meyburg B-U. 2000. Raptors at Risk. WWGBP/Hancock House.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Ó bụng xám tại Wikispecies