Đài Truyền hình Quốc gia Campuchia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đài Truyền hình Quốc gia Campuchia (TVK)
KiểuĐài truyền hình
Nhãn hiệuNational Television of Kampuchea (TVK) - 1966 - Phnôm Pênh
Quốc giaCampuchia
Ngày phát sóng đầu tiên
1966 tại Phnôm Pênh với tên gọi Television of Kingdom of Cambodia (TVRK)
1993 tại Phnôm Pênh với tên gọi National Television of Kampuchea TVK)
Có mặt tạiCampuchia
Trụ sởPhnôm Pênh, Campuchia
Khu vực phát sóng
Campuchia
Chủ sở hữuChính phủ Campuchia
Ngày lên sóng chính thức
2 tháng 2 năm 1966; 58 năm trước (1966-02-02)[1]
Tên cũ
Television of Kingdom of Cambodia (TVRK) (1966-1970)
Television of the Khmer Republic (TVREK) 1970-1975
NhómRadio
TV

Đài truyền hình quốc gia Campuchia (tiếng Khmer:ទូរទស្សន៍ជាតិកម្ពុជា, Latin hóa: Tourotossaa Cheate Kampouchea, tiếng Anh: National Television of Kampuchea) sở hữu và điều hành khoảng 12 đài phát thanh và một kênh truyền hình từ Phnôm Pênh. RNK và TVK có 10 đài phát thanh và 12 đài truyền hình.

TVK phát sóng 09:00 giờ vào các ngày trong tuần và 17:00 giờ vào cuối tuần, vào các ngày trong tuần được tách thành hai phiên, phiên buổi sáng từ 11:30 đến 14:30 và phiên buổi tối từ 17:00 đến 23:00 vào cuối tuần được phát trong một phần từ 6:00 đến 23:00. Chạy lại cũng được phát vào ban đêm. RNK phát sóng 19 giờ hàng ngày, vào các ngày trong tuần với ngữ điệu tách biệt tất cả các phiên, phiên mở sóng và tắt sóng vào ngày 05:00 -00:00.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Ngày-Tháng Sự kiện
1954 Đài phát thanh Campuchia được thành lập
1966 Đài truyền hình Campuchia được thành lập
1975 17 Tháng 04 Đài phát thanh và đài truyền hình bị Khmer Đỏ phá hủy
1983 Đài được chính phủ Việt Nam tài trợ một số các trang thiết bị phát sóng truyền hình và được phát sóng trở lại sau khi giải phóng thủ đô Phnôm Pênh

Chương trình[sửa | sửa mã nguồn]

  • kmeng eye tep (កុមារភ្នែកទិព្វ បាវ ដាដា)
  • Charley and Mimmo (ឌូឌូនិងជូពី)
  • Dr. Zitbag's Transylvania Pet Shop (វិជ្ជបណ្ឌិត គូលូប៊ុល)
  • Enigma (វិរៈនារី អេនីម៉ា)
  • Journey to the West – Legends of the Monkey King
  • Kassai and Luk (សាមបា ម៉ារ៉ាណា និងទន្សាយឈ្មោះឡឹក)
  • The Last Reservation (ការបំរុងទុកចុងក្រោយ)
  • The Little Witches (រឿងតុតា ក្មេងតូចត្រកូលធ្មប់)
  • Papa Beaver's Storytime (លោកឪកាសស្ទើ)
  • Princess of the Nile (រឿងម្ចាស់ក្សត្រីដុលនីល)
  • Princess Shéhérazade (ព្រះនាងសេរ៉ាហ្សាដ or ព្រះនាងហ្សេរ៉ាហ្សាត)
  • Rahan (រ៉ាហង្ស)
  • Spirou
  • Totally Spies! (វីរៈនារីទាំង៣ or វីរៈនារីទាំង 3)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Lawrence W. Lichty, Thomas W. Hoffer: North Vietnam, Khmer, and Laos, in: Broadcasting in Asia and the Pacific (1978), p. 119