Bước tới nội dung

Đào tiên

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đào tiên
Phân loại khoa học edit
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Eudicots
nhánh: Asterids
Bộ: Lamiales
Họ: Bignoniaceae
Chi: Crescentia
Loài:
C. cujete
Danh pháp hai phần
Crescentia cujete
L.

Đào tiên (danh pháp hai phần: Crescentia cujete), còn được gọi là cây trường sinh, bòng tây (dân Quảng Ngãi gọi),chùm bao lớn, là một loài thực vật có hoa thuộc họ Chùm ớt (Bignoniaceae).

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây gỗ nhỡ. Lá xanh đậm, nhẵn, cứng, mọc thành vòng, lá hình trứng ngược, đầu lá tù hoặc gần tròn, đuôi lá men cuống. Hoa đơn độc, to, thong, mùi hôi. Quả mọng, hình cầu rộng, vỏ cứng.

Công dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Kháng khuẩn Gram dương Cơm quả dùng để khai vị, giải nhiệt,hạ sốt, lợi tiểu, có độc đối với chim và thú nhỏ. Cơm quả dùng để chế siro trị ho, long đờm. Cơm quả chưa chín có tác dụng nhuận tràng. Ở Ấn Độ nước sắc vỏ dùng rửa sạch vết thương, lá giã làm thuốc đắp trị đau đầu. Có loài đào tiên có cánh (C. alata H.B.K) nguồn gốc Trung Mỹ rễ có tác dụng cầm máu.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Botanic Gardens Conservation International (BGCI); IUCN SSC Global Tree Specialist Group (2019). Crescentia cujete. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T144274257A149042622. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-2.RLTS.T144274257A149042622.en. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]