Đông Cát

Đảo Đông Cát
Địa lý
Vị tríphía đông nam hương Vọng An, Bành Hồ
Tọa độ23°15′5,75″B 119°40′21,41″Đ / 23,25°B 119,66667°Đ / 23.25000; 119.66667
Diện tích1,7712 km2 (6.838,6 mi2)
Độ cao tương đối lớn nhất47 m (154 ft)
Hành chính
TỉnhĐài Loan (danh nghĩa)
HuyệnBành Hồ
HươngVọng An
Nhân khẩu học
Dân số261
Mật độ147,3577 /km2 (3.816.547 /sq mi)
Thông tin khác
Múi giờ
đảo Đông Cát trên bản đồ Đài Loan
đảo Đông Cát
đảo Đông Cát
Vị trí đảo Đông Cát

Đảo Đông Cát (tiếng Trung: 東吉; bính âm Hán ngữ: Dōngjí Yǔ; bính âm thông dụng: Dongjí Yǔ; Wade–Giles: Tung1-chi23; Bạch thoại tự: Tang-kiat-sū) là một đảo thuộc thôn Đông Cát, hương Vọng An, huyện Bành Hồ, Đài Loan.[1] Đảo này còn được gọi là đảo Nam Đông (南東嶼).[2]:19 Trên đảo có đèn biển đảo Đông Cát.[3]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Đảo Đông Cát có vị trí chiến lược đặc biệt, từ xưa đã là trạm trung chuyển giao thương đường biển từ Bành Hồ đến Đài Nam, một thời phồn thịnh. Trong thời kỳ Nhật Bản cai trị, các đồn quân sự và đèn biển được xây dựng ở đầu phía bắc và phía nam của đảo, đồng thời có quân đội đóng quân để kiểm soát các vùng biển lân cận. Cư dân địa phương chăn cừu, từ những ngọn đồi ở phía bắc nhìn xuống, những ngôi nhà cổ ngói đỏ tường trắng nổi bật trên bãi cỏ xanh và đàn cừu.[4]

Một miếu thờ Vương Da trên đảo được xây từ thời Gia Khánh (1796–1821) và được khôi phục vào năm 1872.[5] Đèn biển đảo Đông Cát được xây dựng vào năm 1911 thời Nhật Bản cai trị.[6]

Vào tháng 6 năm 2012, một ngư dân phát hiện một chiếc ngà voi hóa thạch trong một rãnh gần hòn đảo ở độ sâu 200 m dưới mực nước biển.[7] Vào tháng 6 năm 2014, đảo Đông Cát đã trở thành một phần của Công viên hải dương quốc gia Nam Bành Hồ.[8]

Vào tháng 5 năm 2016, dịch vụ phà giữa Đài Nam và đảo Đông Cát có chuyến đi đầu tiên.[9] Chuyến đi đến Đài Nam mất khoảng hai tiếng rưỡi.[10]

Ngày 1 tháng 7 năm 2016, vụ tai nạn tên lửa Hùng Phong III xảy ra ở vùng biển phía đông nam đảo Đông Cát.

Vào tháng 6 năm 2017, một cơn lốc giống như lốc xoáy được ghi nhận ở vùng biển ngoài khơi đảo Đông Cát, đây là hiện tượng không thường xuyên xảy ra trong các kiểu thời tiết của khu vực.[11]

Vào ngày 10 tháng 1 năm 2018, tàu chở hàng Gia Minh (嘉明輪) mắc cạn và chìm gần đảo Đông Cát. Con tàu và hàng hóa của nó không được trục vớt.[12]

Vào ngày 4 tháng 10 năm 2019, hơn 800 kg (1.800 lb) lưới đánh cá bị bỏ lại đã được gỡ bỏ khỏi rạn san hô gần đảo Đông Cát.[13]

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Khu dân cư của đảo Đông Cát nằm gần giữa đảo trong một khu vực trước đây bị ngập nước.[10] Trên đảo có hai ngọn núi - phía bắc là Hổ Đầu Sơn (虎頭山), phía nam là Bát Quái Sơn (八卦山).[14] Đảo Sừ Đầu (鋤頭) từng có người nằm sát phía tây bắc của đảo Đông Cát.[10][14][15]

Vùng biển của Vườn quốc gia Đài Giang bao phủ một dải kéo dài từ cách 20 mét từ bờ biển của đảo Đài Loan và dài 54 km (34 dặm) từ sông Diêm Thủy đến đảo Đông Cát, với diện tích 344,05 km2 (132,84 dặm vuông Anh).[16]

Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]

Đảo Đông Cát có khí hậu nhiệt đới gần với cận nhiệt đới ẩm. Là một hòn đảo ngoài khơi ở eo biển Đài Loan nước nông, vị trí này có sự thay đổi nhiệt độ trong ngày thấp hơn so với đảo Đài Loan hoặc lục địa châu Á ở phía tây. Hòn đảo này cũng khô hơn và nhiều nắng hơn so với Đài Loan đại lục. Phần lớn mưa rơi vào mùa hè khi gió mùa Đông Á xuyên qua các hệ thống áp suất cao thống trị khu vực. Mùa đông khô ráo với thời tiết thuận lợi cho các hoạt động ngoài trời, mặc dù nhiều mây nhưng lượng mưa thấp.

Dữ liệu khí hậu của Dongji Island (Dongjidao) (1991–2020 normals, extremes 1962–present)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 28.1 28.7 31.2 32.1 36.9 35.2 35.7 35.3 34.3 34.2 31.0 29.6 36,9
Trung bình cao °C (°F) 20.0 20.6 23.2 26.1 28.5 29.9 31.0 30.8 30.0 27.7 25.1 21.7 26,2
Trung bình ngày, °C (°F) 18.1 18.5 20.7 23.6 26.0 27.8 28.7 28.4 27.6 25.5 23.1 19.9 23,99
Trung bình thấp, °C (°F) 16.7 16.9 18.9 21.9 24.4 26.2 26.9 26.6 26.0 24.3 21.8 18.6 22,4
Thấp kỉ lục, °C (°F) 8.0 8.4 8.8 11.2 17.2 19.6 21.4 21.4 19.6 16.4 14.0 9.2 8
Giáng thủy mm (inch) 21.8
(0.858)
28.9
(1.138)
38.4
(1.512)
70.8
(2.787)
117.3
(4.618)
183.9
(7.24)
189.9
(7.476)
243.3
(9.579)
108.2
(4.26)
35.6
(1.402)
32.9
(1.295)
26.1
(1.028)
1.097,1
(43,193)
Độ ẩm 78.0 79.4 78.7 80.0 81.8 83.9 82.1 83.3 81.0 77.2 77.3 76.7 79,95
Số ngày giáng thủy TB (≥ 0.1 mm) 4.2 4.0 4.9 6.8 7.9 9.8 9.2 10.0 5.6 1.8 2.6 2.6 69,4
Số giờ nắng trung bình hàng tháng 119.0 110.7 149.2 171.5 202.4 215.3 259.8 232.4 229.4 214.5 149.6 121.1 2.174,9
Nguồn: Cục khí tượng Trung ương Trung Quốc[17][18][19][20][21]

Nhân khẩu[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến tháng 5 năm 2021, có 154 hộ gia đình ở thôn Đông Cát, bao gồm 162 nam và 133 nữ, với tổng số 295 người.[22]

Với sự thay đổi của cơ cấu công nghiệp, dân số của Đông Cát dần dần chuyển đi, và hầu hết người dân trên đảo chuyển đến Mã Công, Bành Hồ hoặc An Bình, Đài Nam, năm 1991, phân hiệu Đông Cát của trường trung học Vọng An đóng cửa trường học vì không có học sinh.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 澎湖縣土地段名代碼表 (bằng tiếng Trung). Department of Land Administration. 15 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2019. 地政事務所名稱(代碼) 澎湖(XA) 鄉鎮市區名稱(代碼) 望安鄉(05) 段 小段 代碼 備註{...}東吉 0077
  2. ^ 臺灣歷史地圖 增訂版 [Taiwan Historical Maps, Expanded and Revised Edition] (bằng tiếng Trung). Taipei: National Museum of Taiwan History. tháng 2 năm 2018. tr. 19. ISBN 978-986-05-5274-4. 福爾摩沙島與澎湖群島圖{...}Q. 南東嶼(東吉嶼)
  3. ^ “Dongjiyu Lighthouse”. Penghu National Scenic Area Administration. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2019. Dongjiyu lighthouse is situated on the edge of the Dongjiyu north tip in Wangan Township, Penghu County.
  4. ^ “《認識望安 東吉村》,澎湖縣望安鄉公所網站”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  5. ^ 啟明宮. Marine National Park Headquarters (bằng tiếng Trung). 21 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2019. 東吉嶼的信仰中心是啟明宮,供奉徐府王爺,王爺誕辰為農曆十一月廿七日。由廟內刻有「高山聖吉」的牌匾可推測其約在清嘉慶年間(西元1808年至西元1811年)及同治11年(西元1872年)分別修建,
  6. ^ 東吉燈塔. Marine National Park Headquarters (bằng tiếng Trung). 21 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2019. 所以日本人在明治44年(西元1911年)興建燈塔,
  7. ^ Tsai Wen-chu (23 tháng 6 năm 2012). “Fisherman gives fossil ivory tusk to Matsu temple”. Taipei Times. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2019. A fisherman who dredged up a petrified ivory tusk from the ocean trench off Dongji Island (東吉嶼)
  8. ^ Stacy Hsu (6 tháng 6 năm 2014). “New national park planned for Penghu”. Taipei Times. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2019. The new park, situated to the east of Wang-an (望安) and Cimei (七美) islands to the south of the Penghu islands, encompasses Dongji (東吉), Dongyuping (東嶼坪), Siji (西吉) and Siyuping (西嶼坪) islets, as well as their surrounding waters.
  9. ^ Chang Jung-hsiang and Kuo Chung-han (29 tháng 5 năm 2016). “Ferry service between Tainan and Penghu's Dongji kicks off”. Focus Taiwan. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2019.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  10. ^ a b c Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên dongji
  11. ^ Matthew Strong (13 tháng 6 năm 2017). “Twister hovers off Taiwanese island for 6 minutes”. Taiwan News. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2019.
  12. ^ “Over 200 packages lost at sea after ship sinks, including NT$6,000 parcel”. Taiwan News. 16 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2019.
  13. ^ Chen Chi-ching and Chi Jo-yao (4 tháng 10 năm 2019). “Over 800 kg of ghost nets removed from Penghu coral reefs”. Focus Taiwan. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2019.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  14. ^ a b 望安鄉 東吉村. 澎湖縣望安鄉公所 Wangan Township Hall, Penghu County (bằng tiếng Trung). 10 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2019. 東吉島西北側有「鋤頭嶼」,西約距三浬則為「西吉島」,原有人居住,目前已成無人島。{...}在島之南方有座「虎頭山」﹔北方有座「八卦山」﹔
  15. ^ 海管處帶您看見澎湖南方四島. Marine National Park Headquarters (bằng tiếng Trung). 14 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2019.
  16. ^ “National Parks of Taiwan - Taijiang”. np.cpami.gov.tw. Construction and Planning Agency, Ministry of the Interior, R.O.C. 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  17. ^ “Monthly Mean”. Central Weather Bureau. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2023.
  18. ^ “氣象站各月份最高氣溫統計” (PDF) (bằng tiếng Trung). Central Weather Bureau. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2023.
  19. ^ “氣象站各月份最高氣溫統計(續)” (PDF) (bằng tiếng Trung). Central Weather Bureau. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2023.
  20. ^ “氣象站各月份最低氣溫統計” (PDF) (bằng tiếng Trung). Central Weather Bureau. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2023.
  21. ^ “氣象站各月份最低氣溫統計(續)” (PDF) (bằng tiếng Trung). Central Weather Bureau. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2023.
  22. ^ “各鄉市人口數”. Truy cập 25 tháng 9 năm 2023.