Đường cao tốc Nội Bài – Bắc Ninh – Hạ Long

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đường cao tốc
Nội Bài – Bắc Ninh – Hạ Long
Bảng kí hiệu đường cao tốc Nội Bài – Bắc Ninh – Hạ Long
Đường cao tốc đi trùng với đoạn Nội Bài - Bắc Ninh
Thông tin tuyến đường
LoạiĐường cao tốc
Chiều dài146 km
Ký hiệu đường
trước đây
(2015 – 2021)
Các điểm giao cắt chính
Đầu Tây tại Nội Bài, Sóc Sơn, Hà Nội
  tại Sóc Sơn, Hà Nội

tại Yên Phong, Bắc Ninh

tại Khả Lễ, thành phố Bắc Ninh, Bắc Ninh
Đầu Đông tại Hạ Long, Quảng Ninh
Vị trí đi qua
Tỉnh / Thành phốHà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Ninh
Quận/Huyện
Hệ thống đường
Cao tốc


Đường cao tốc Nội Bài – Bắc Ninh – Hạ Long (ký hiệu toàn tuyến là CT.09)[1] là đường cao tốc kết nối sân bay quốc tế Nội Bài với thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninhmiền Bắc Việt Nam.

Quy hoạch[sửa | sửa mã nguồn]

Đường cao tốc này từng được quy hoạch từ năm 2015 đến 2021 là một phần lớn của Đường cao tốc Nội Bài – Hạ Long – Móng Cái cũ với ký hiệu là CT.06[2] trước khi đoạn Hạ Long – Móng Cái được tách ra thành một phần của mới.

Vị trí[sửa | sửa mã nguồn]

Theo quy hoạch mạng lưới giao thông đường bộ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt vào năm 2021, tuyến cao tốc này có chiều dài 146 km với điểm đầu giao với đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai tại huyện Sóc Sơn, Hà Nội, điểm cuối giao với đường cao tốc Hạ Long – Vân Đồn tại thành phố Hạ Long. Trong đó đoạn qua Hà Nội dài 15 km, đoạn qua Bắc Ninh dài 23 km, đoạn qua Bắc Giang dài 7 km, đoạn qua Hải Dương dài 44 km và đoạn qua Quảng Ninh dài 57 km[1]

Đường cao tốc được chia thành 3 đoạn tuyến: Nội BàiBắc Ninh, Bắc NinhHải DươngHải DươngHạ Long. Trong đó đoạn Nội BàiBắc Ninh dài 30 km trùng với hướng tuyến Quốc lộ 18 và cũng là một phần của tuyến đường vành đai 4 (Hà Nội),[3] đã được xây dựng từ năm 1998 và hoàn thành sau 4 năm.

Thiết kế[sửa | sửa mã nguồn]

Đường cao tốc Nội Bài – Hạ Long được xây dựng với 4 làn xe và 2 làn dừng khẩn cấp. Giai đoạn tiền cao tốc, sẽ đạt vận tốc 80 km/h; riêng đoạn Nội Bài – Bắc Ninh hiện tại đang được khai thác 4 làn xe và có làn xe máy đi tạm ở 2 làn dừng khẩn cấp (vì đoạn này chưa có đường gom và đường gom này cũng là đường đi dưới thấp của một phần Đường vành đai 4 (Hà Nội). Giai đoạn cao tốc, sẽ nâng cấp lên 6 làn xe và 2 làn dừng khẩn cấp (theo dự thảo điều chỉnh quy hoạch) với vận tốc tối đa lên 120 km/h.

Chi tiết tuyến đường[sửa | sửa mã nguồn]

Làn xe[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài[sửa | sửa mã nguồn]

Tốc độ giới hạn[sửa | sửa mã nguồn]

Lộ trình chi tiết[sửa | sửa mã nguồn]

Đoạn Nội Bài – Bắc Ninh[sửa | sửa mã nguồn]

Số Tên Khoảng cách
từ đầu tuyến
Kết nối Ghi chú Vị trí
Kết nối trực tiếp với Đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai
1 IC Nội Bài 0.0 Đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai
Quốc lộ 2
Sân bay quốc tế Nội Bài
Đường Võ Văn Kiệt
Đầu tuyến đường cao tốc Hà Nội Sóc Sơn
2 IC Võ Nguyên Giáp 5.8 Sân bay quốc tế Nội Bài
Đường Võ Nguyên Giáp
Không có lối vào từ hướng Sân bay Nội Bài đi Bắc Ninh
3 JCT Khu đô thị vệ tinh Sóc Sơn 6.3 Đường trục Khu đô thị vệ tinh Sóc Sơn
4 IC Phù Lỗ 7.8 Quốc lộ 3
BR Cầu vượt đường sắt Vượt đường sắt Hà Nội – Quan Triều
BR Cầu Cà Lồ Vượt sông Cà Lồ Ranh giới Hà NộiBắc Ninh
5 IC CT.07 17.2 Đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn – Cao Bằng Bắc Ninh Yên Phong
6 IC Chờ 19.0 Đường tỉnh 295
7 IC Yên Phong
(Samsung)
21.0 Đường Yên Phong
8 JCT Khu công nghiệp Yên Phong 23.0 Đường trục Khu công nghiệp Yên Phong Chỉ ra từ hướng Bắc Ninh
Chỉ vào đến hướng Nội Bài
9 JCT Đường tỉnh 286 24.7 Đường tỉnh 286 Chỉ ra từ hướng Nội Bài
Chỉ vào đến hướng Bắc Ninh
SA Trạm dừng nghỉ Kinh Bắc Chỉ hướng đi Nội Bài
BR Cầu Đào Xá Vượt sông Ngũ Huyện Khê Thành phố Bắc Ninh
BR Cầu Xuân Ổ Vượt đường sắt Hà Nội – Đồng Đăng và Đường tỉnh 295B
10 IC Khả Lễ 30.7 Đường cao tốc Hà Nội – Bắc Giang ( Quốc lộ 1)
Kết nối với Đường cao tốc Bắc Ninh – Phả Lại
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi

Đoạn Bắc Ninh – Hải Dương[sửa | sửa mã nguồn]

Đoạn Hải Dương – Hạ Long[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Quyết định 1454/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành”.
  2. ^ “Dự thảo QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ - Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam (2015)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2023.
  3. ^ “Đầu tư hơn 5.200 tỷ đồng làm 35,3km đường vành đai 4 qua Bắc Ninh”. Báo điện tử Kinh tế & Đô thị. 31 tháng 3 năm 2022.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]