Đường vành đai 3 (Thành phố Hồ Chí Minh)
![]() | Bài viết hoặc đề mục này có chứa thông tin về một công trình hiện đang trong quá trình thi công. Nó có thể chứa thông tin có tính chất dự đoán, và nội dung có thể thay đổi lớn và thường xuyên khi quá trình xây dựng tiếp diễn và xuất hiện thông tin mới. | ![]() |
Đường Vành đai 3 (Thành phố Hồ Chí Minh)
|
|
---|---|
![]() Bảng kí hiệu đường vành đai 3 (Thành phố Hồ Chí Minh) | |
![]() | |
Thông tin tuyến đường | |
Một đoạn của đường thuộc | ![]() |
Vị trí đi qua | |
Tỉnh/ Thành phố | Đồng Nai, Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh, Long An |
Quận/Huyện |
|
Hệ thống đường | |
Hệ thống giao thông đường bộ Việt Nam | |
Danh sách: Quốc lộ - Cao tốc | |
Cao tốc
|
Đường vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh (ký hiệu toàn tuyến là CT.40, quy hoạch cũ là CT.22)[1][2] là một đoạn đường vành đai thuộc hệ thống đường cao tốc Việt Nam và được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt từ năm 2011 và được điều chỉnh từ năm 2013. Dự án do Bộ GTVT là cơ quan chủ quản; đơn vị thực hiện dự án là Tổng công ty Đầu tư phát triển và Quản lý dự án hạ tầng giao thông Cửu Long.
Tổng quan dự án[sửa | sửa mã nguồn]
Đường Vành đai 3 thành phố Hồ Chí Minh bắt đầu tại Km 38 + 500 lý trình đường cao tốc Bến Lức – Long Thành (khu vực Nhơn Trạch), tuyến hướng lên phía Bắc vượt sông Đồng Nai tại Cầu Nhơn Trạch qua địa phận thành phố Thủ Đức (Thành phố Hồ Chí Minh), giao cắt đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây (tại khoảng Km 8 + 772), giao cắt Quốc lộ 1 (Xa lộ Hà Nội) tại khu vực Tân Vạn, tuyến đi trùng đường Mỹ Phước – Tân Vạn, đến Bình Chuẩn tuyến rẽ trái giao Quốc lộ 13 (tại khoảng Km 14 + 200 – lý trình Quốc lộ 13) tại thành phố Thủ Dầu Một, vượt sông Sài Gòn (cầu Bình Gởi cách cảng Bà Lụa hiện hữu về phía hạ lưu khoảng 500 m), cắt Quốc lộ 22 tại huyện Hóc Môn (Khu công nghiệp Tân Hiệp) tại lý trình Km 8 + 800 theo lý trình Quốc lộ 22, đi song song Kênh An Hạ, qua Khu vực Mỹ Yên – Tân Bửu về điểm cuối giao với đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương và đường cao tốc Bến Lức – Long Thành. Trong đó, đoạn qua Thành phố Hồ Chí Minh dài 47,4 km, đoạn qua Long An dài 6,8 km, đoạn qua Bình Dương dài 26,6 km và đoạn qua Đồng Nai dài 11,2 km.
Ngày 15 tháng 8 năm 2022, Chính phủ ban hành Nghị quyết 105/NQ–CP về việc triển khai Nghị quyết 57/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh.[3][4]
Quy mô[sửa | sửa mã nguồn]
Dự án có tổng chiều dài 92 km, đi qua địa phận các tỉnh, thành Long An, Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh và Đồng Nai, quy mô 8 làn xe cơ giới, 2 làn xe khẩn cấp và đường song hành hai bên, vận tốc 100 km/h. Được triển khai thi công gồm 4 đoạn:
- Đoạn 1: Nhơn Trạch – Tân Vạn, dài 28 km, đi qua địa phận tỉnh Đồng Nai và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đoạn 2: Tân Vạn – Bình Chuẩn, dài 16 km. Tỉnh Bình Dương đã đầu tư xây dựng theo hình thức PPP và về cơ bản đã đưa vào khai thác giai đoạn 1 (tiền cao tốc).
- Đoạn 3: Bình Chuẩn – Quốc lộ 22 dài 19 km, đi qua địa phận tỉnh Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đoạn 4: Quốc lộ 22 – Bến Lức dài 29 km, đi qua địa phận Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Long An.
Tổng mức đầu tư giai đoạn 1 khoảng 75.377 tỉ đồng (trong đó chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng là 41.589 tỉ đồng). Ở giai đoạn này dự án làm 4 làn cao tốc hạn chế rộng 19,75m; đối với đường song hành hai bên qua khu đô thị, khu dân cư được làm từ 2 đến 3 làn xe và bố trí không liên tục.
Cũng ở giai đoạn 1, dự án sẽ giải phóng mặt bằng một lần cho giai đoạn hoàn chỉnh với chiều rộng từ 63m đến 74,5m, riêng một đoạn gần nút giao Tân Vạn (Thành phố Thủ Đức) sẽ giải tỏa 120m để kết nối với cảng Long Bình.
Về mốc tiến độ, sau khi được Quốc hội thông qua chủ trương đầu tư vào tháng 5 năm 2022, dự án chính thức khởi công vào ngày 18 tháng 6 năm 2023, dự kiến thông xe năm 2025 và hoàn thành toàn bộ dự án vào năm 2026.
Chi tiết tuyến đường[sửa | sửa mã nguồn]
Làn xe[sửa | sửa mã nguồn]
- Bến Lức – Nhơn Trạch – Tân Vạn: 4 làn xe và 2 làn dừng khẩn cấp
- Tân Vạn – Bình Chuẩn: 4 làn xe, 2 làn xe hỗn hợp
- Bình Chuẩn – Quốc lộ 22 – Bến Lức: 4 làn xe, có điểm dừng khẩn cấp
- Cầu Bình Khánh, Cầu Phước Khánh, Cầu Nhơn Trạch và Cầu Bình Gởi: 4 làn xe
Chiều dài tuyến[sửa | sửa mã nguồn]
- Chiều dài tuyến: 92 km
Tốc độ giới hạn[sửa | sửa mã nguồn]
- Bến Lức – Nhơn Trạch – Tân Vạn: Tối đa: 100 km/h, Tối thiểu: 60 km/h
- Tân Vạn – Bình Chuẩn: Tối đa: 90 km/h, Tối thiểu: 50 km/h
- Bình Chuẩn – Quốc lộ 22 – Bến Lức: Tối đa: 80 km/h, Tối thiểu: 60 km/h
- Cầu Nhơn Trạch và Cầu Bình Gởi: Tối đa: 80 km/h
Lộ trình chi tiết[sửa | sửa mã nguồn]
- IC : Nút giao, JCT : Điểm lên xuống, SA : Khu vực dịch vụ (Trạm dừng nghỉ), TG : Trạm thu phí, TN : Hầm đường bộ, BR : Cầu
- Lưu ý:
- Đơn vị đo khoảng cách là km.
Ký hiệu | Tên | Khoảng cách từ đầu tuyến |
Kết nối | Ghi chú | Vị trí | |
---|---|---|---|---|---|---|
IC.1 | Vĩnh Thanh, Nhơn Trạch | 0.0 | ![]() |
Đang thi công | Đồng Nai | Nhơn Trạch |
TG | Trạm thu phí Vĩnh Thanh | Chỉ thu phí ra vào ![]() Đang thi công | ||||
JCT | Đường tỉnh 25C | Đường tỉnh 25C | Đang thi công | |||
JCT | Lý Tự Trọng | Đường Lý Tự Trọng | Đang thi công | |||
BR | Cầu Nhơn Trạch | ↓ | Vượt sông Đồng Nai Đang thi công |
Ranh giới Đồng Nai – Thành phố Hồ Chí Minh | ||
IC.2 | Long Trường | ![]() ![]() |
Đang thi công | Thành phố Hồ Chí Minh | Thủ Đức | |
IC.3 | Gò Công | Đường Trạm 2 – Gò Công (Đường vành đai Đông) |
Kết nới với ![]() ![]() Đang thi công | |||
JCT | Long Bình | Đường Nguyễn Xiển | Đề xuất | |||
IC.4 | Tân Vạn | ![]() |
Đang thi công | Bình Dương | Dĩ An | |
IC.5 | An Phú | ![]() |
Chưa thi công | Thuận An | ||
IC.6 | Bình Chuẩn | Đường Mỹ Phước – Tân Vạn | Đang thi công | |||
JCT | Quốc lộ 13 | ![]() |
Đang thi công | |||
BR | Cầu Bình Gởi | ↓ | Vượt sông Sài Gòn Đang thi công |
Ranh giới Bình Dương – Thành phố Hồ Chí Minh | ||
IC.7 | Tân Thạnh Đông | ![]() Đường tỉnh 15 |
Đang thi công | Thành phố Hồ Chí Minh | Củ Chi | |
JCT | Quốc lộ 22 | ![]() |
Đang thi công | Hóc Môn | ||
IC.8 | Đường tỉnh 10 | Đường Trần Văn Giàu (Đường tỉnh 10) | Đang thi công | Bình Chánh | ||
IC.9 | Mỹ Yên | ![]() ![]() |
Đang thi công | Long An | Bến Lức | |
Kết nối trực tiếp với ![]() | ||||||
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
|
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Đường vành đai 1 (Thành phố Hồ Chí Minh)
- Đường vành đai 2 (Thành phố Hồ Chí Minh)
- Đường vành đai 4 (Thành phố Hồ Chí Minh)
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Quyết định 1454/QĐ-TTg 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 2030”. thuvienphapluat.vn. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Dự thảo QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ - Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam (2015)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2023.
- ^ VinasDoc. “Nghị quyết 105/NQ-CP của Chính phủ về việc triển khai Nghị quyết 57/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh”. VinasDoc. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Nghị quyết 57/2022/QH15 chủ trương đầu tư Dự án đường Vành đai 3 Hồ Chí Minh”. thuvienphapluat.vn. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2023.