Bước tới nội dung

Đường vành đai 4 (Hà Nội)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đường vành đai 4
Hà Nội
Bảng kí hiệu đường vành đai 4 (Hà Nội)
Thông tin tuyến đường
LoạiĐường cao tốc
Chiều dài112.8 km
Ký hiệu đường
trước đây
(2015 – 2021)
Thuộc vành đai
Các điểm giao cắt chính
Đầu Tây Bắc tại Sóc Sơn, Hà Nội
  Đường cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ
Đại lộ Thăng Long
Đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng
Quốc lộ 1
Quốc lộ 2
Quốc lộ 5
Quốc lộ 6
Quốc lộ 17
Quốc lộ 21B
Quốc lộ 21C
Quốc lộ 32
Quốc lộ 38
Đầu Đông Bắc tại Quế Võ, Bắc Ninh
Vị trí đi qua
Tỉnh / Thành phốHà Nội, Hưng Yên, Bắc Ninh
Quận/Huyện
Hệ thống đường
Cao tốc

Đường vành đai 4 Hà Nội (ký hiệu toàn tuyến là CT.38)[1] là một đoạn đường vành đai thuộc hệ thống đường cao tốc Việt Nam để phục vụ giao thông của Vùng thủ đô Hà Nội[2][3].

Theo thiết kế, đường vành đai 4 Hà Nội sẽ gồm 6 làn xe cao tốc và đường gom đô thị. Mặt đường rộng từ 90 m đến 135 m. Chiều dài toàn tuyến là 112,8 km; đi qua 15 quận, huyện, thị xã, thành phố gồm: Sóc Sơn, Mê Linh, Đan Phượng, Hoài Đức, Hà Đông, Thanh Oai, Thường Tín (Hà Nội), Văn Giang, Khoái Châu, Yên Mỹ, Văn Lâm (Hưng Yên); Thuận Thành, Gia Bình, Quế Võ, thành phố Bắc Ninh (Bắc Ninh); trong đó đoạn qua Hà Nội dài 58,2 km, đoạn qua Hưng Yên dài 19,3 km và đoạn qua Bắc Ninh 35,3 km. Đường vành đai 4 sẽ vượt các sông Hồng, sông Đuống.

Chi phí dự kiến cho dự án là 65 nghìn tỷ đồng, được đầu tư theo hình thức BOT. Đường vành đai 4 chính thức khởi công xây dựng vào ngày 25 tháng 6 năm 2023 và dự kiến hoàn thành vào năm 2027[4].

Quy hoạch

[sửa | sửa mã nguồn]

Đường cao tốc này từng được quy hoạch từ năm 2015 đến 2021 với ký hiệu cũ là CT.21.[5]

Tổng quan

[sửa | sửa mã nguồn]

1. Đoạn chạy từ Quốc lộ 32 đến Quốc lộ 6.

Đoạn chạy trong đê tả đáy cũ rộng 120m. Đoạn chạy trùng đê tả đáy thuộc xã An Thượng nhỏ nhất 112,5m và rộng nhất 152,5m. Đoạn duy nhất chạy trong vùng phân lũ sông đáy thuộc địa bàn xã An ThượngSong Phương, bắt đầu từ phía bắc xã Song Phương và đến hết phía nam xã An Thượng.

+ Phần đường cao tốc 6 làn xe: 36,0m

+ Phần dự trữ phía tây: 9,5m

+ Hành lang đường sắt vành đai phía Tây: 20,0m

+ Đường gom phía Đông: 32,5m

+ Đường gom phía Đông: 22,0m trong đó bố trí 2 làn xe buýt nhanh BRT ở 2 bên đường gom này chạy hai chiều ngược nhau.

- Đoạn này có 4 nút giao hoàn chỉnh gồm nút giao với Quốc lộ 32 tại xã Đức Thượng, nút giao với trục Hồ Tây - Ba Vì tại Cát Quế, nút giao với Đại lộ Thăng Long tại xã Song Phương và nút giao Quốc lộ 6 tại phường Yên Nghĩa

- Nút giao với Đại lộ Thăng Long là nút giao hoàn chỉnh khác mức có bố trí bến xe liên tỉnh phía tây và ga đường sắt quốc gia phía tây.

2. Đoạn chạy từ Quốc lộ 6 đến Quốc lộ 1B

3. Đoạn chạy từ Quốc lộ 1B đến Đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng

4. Đoạn chạy từ Đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng đến Quốc lộ 18.

5. Đoạn từ Quốc lộ 2 đến Quốc lộ 32

Lộ trình chi tiết

[sửa | sửa mã nguồn]

Đoạn IC CT.05 (Hà Nội) - IC CT.09 (Bắc Ninh)

[sửa | sửa mã nguồn]
Số Tên Khoảng cách
từ đầu tuyến
Kết nối Ghi chú Vị trí
1 IC CT.05 0.0 Đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai Đang thi công Hà Nội Sóc Sơn
2 JCT Quốc lộ 2 Quốc lộ 2 Đang thi công
3 IC Mê Linh 7.9 Đường trục Mê Linh Đang thi công Mê Linh
BR Cầu Hồng Hà Vượt sông Hồng
Đang thi công
Ranh giới Mê LinhĐan Phượng
4 JCT Tây Thăng Long Đường Tây Thăng Long Đang thi công Đan Phượng
5 JCT Quốc lộ 32 Quốc lộ 32 Đang thi công
6 JCT Tây Thăng Long Đường Tây Thăng Long Đang thi công
7 IC Đại lộ Thăng Long 29.0 Đại lộ Thăng Long Đang thi công Hoài Đức
8 IC Quốc lộ 6 38.2 Quốc lộ 6 Đang thi công Hà Đông
9 JCT Quốc lộ 21B Quốc lộ 21B Đang thi công
10 JCT Quốc lộ 21C Quốc lộ 21C Đang thi công
11 IC Quốc lộ 1 Quốc lộ 1 Đang thi công Thường Tín
12 IC CT.01 54.2 Đường cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ Đang thi công
13 JCT Đê Hữu Hồng Đường Nguyễn Khoái Đang thi công
BR Cầu Mễ Sở Vượt sông Hồng
Đang thi công
Ranh giới Hà NộiHưng Yên
14 JCT Đê Tả Hồng Đường tỉnh 378 Đang thi công Hưng Yên Văn Giang
15 JCT Đường tỉnh 379 Đường tỉnh 379 Đang thi công
16 IC CT.04 66.9 Đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng Đang thi công
17 IC Quốc lộ 5 Quốc lộ 5 Đang thi công Văn Lâm
18 JCT Đường tỉnh 385 Đường tỉnh 385 Đang thi công
19 JCT Đường tỉnh 276 Đường tỉnh 276 Đang thi công Bắc Ninh Thuận Thành
20 IC Quốc lộ 38 87.6 Quốc lộ 38 Đang thi công
21 JCT Quốc lộ 17 Quốc lộ 17 Đang thi công Gia Bình
22 JCT Đường tỉnh 282B Đường tỉnh 282B Đang thi công
BR Cầu Hoài Thượng Vượt sông Đuống
Đang thi công
Ranh giới Gia BìnhQuế Võ
23 JCT Đường tỉnh 277 Đường tỉnh 277 Đang thi công Quế Võ
24 IC CT.09 103.1 Đường cao tốc Nội Bài – Bắc Ninh – Hạ Long Đang thi công
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi

Đoạn IC CT.09 (Bắc Ninh) - IC CT.05 (Hà Nội) (Tuyến nối cao tốc)

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Quyết định 1454/QĐ-TTg 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 2030”. thuvienphapluat.vn. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2022.
  2. ^ “Nghị quyết 56/2022/QH15 chủ trương đầu tư dự án đường Vành đai 4 Hà Nội”. thuvienphapluat.vn. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2023.
  3. ^ “Nghị quyết 106/NQ-CP 2022 triển khai Nghị quyết 56/2022/QH15 xây dựng đường Vành đai 4 Hà Nội”. thuvienphapluat.vn. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2023.
  4. ^ VnExpress. “Khởi công vành đai 4 vùng Thủ đô”. Báo điện tử VnExpress. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2023.
  5. ^ “Dự thảo QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ - Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam (2015)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2023.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]