Bước tới nội dung

Đường vành đai 4 (Thành phố Hồ Chí Minh)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đường vành đai 4
Thành phố Hồ Chí Minh
Bảng kí hiệu đường vành đai 4 (Thành phố Hồ Chí Minh)
Thông tin tuyến đường
LoạiĐường cao tốc
Chiều dài199 km
Thuộc vành đai
Các điểm giao cắt chính
Đầu Bắc Đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu
  Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây
Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương
Đầu ĐôngCảng Hiệp Phước, Thành phố Hồ Chí Minh
Vị trí đi qua
Tỉnh / Thành phốBà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Long An, Thành phố Hồ Chí Minh
Quận/Huyện
Hệ thống đường
Cao tốc

Đường vành đai 4 Thành Phố Hồ Chí Minh (ký hiệu toàn tuyến là CT.41)[1] là một đoạn đường vành đai thuộc hệ thống đường cao tốc Việt Nam có tầm quan trọng tại khu vực Đông Nam Bộ, đi qua địa bàn các tỉnh thành Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Long AnThành phố Hồ Chí Minh.

Lộ trình

[sửa | sửa mã nguồn]

Toàn bộ tuyến đường cao tốc có tổng chiều dài 207 km, bắt đầu tại đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu, kết thúc tại Cảng Hiệp Phước, Thành phố Hồ Chí Minh; trong đó đoạn qua Bà Rịa – Vũng Tàu dài 18,3 km, đoạn qua Đồng Nai dài 35 km, đoạn qua Bình Dương dài 47,8 km, đoạn qua Long An dài 74,5 km và đoạn qua Thành phố Hồ Chí Minh dài 18,3 km. Tuyến đường đi qua địa giới hành chính của 14 huyện, thị xã, thành phố thuộc 5 tỉnh, thành phố: các huyện, thị xã Phú Mỹ, Châu Đức (Bà Rịa – Vũng Tàu); các huyện: Cẩm Mỹ, Trảng Bom (Đồng Nai); các huyện, thành phố, thị xã: Bắc Tân Uyên, Tân Uyên, Bến Cát (Bình Dương); các huyện: Củ Chi, Nhà Bè (Thành phố Hồ Chí Minh); các huyện: Đức Hòa, Đức Huệ, Thủ Thừa, Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc (Long An)

Đoạn 1: Cảng Phú Mỹ – Trảng Bom

[sửa | sửa mã nguồn]

Bắt đầu tại điểm giao với đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu tại Km 40 +000 (khu vực cảng Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu), hướng về sân bay quốc tế Long Thành và kết thúc tại thị trấn Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. Đoạn đường này sẽ giao với đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây (tại Km 39 + 150).

Đoạn 2: Trảng Bom – Bến Cát

[sửa | sửa mã nguồn]

Bắt đầu tại Quốc lộ 1A (thuộc thị trấn Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai), qua sông Đồng Nai tại cầu Thủ Biên và kết thúc tại Quốc lộ 13 (thành phố Bến Cát, tỉnh Bình Dương).

Đoạn 3: Tân Uyên – Củ Chi

[sửa | sửa mã nguồn]

Bắt đầu tại Quốc lộ 13 (khu vực Bến CátTân Uyên, tỉnh Bình Dương), qua sông Sài Gòn tại cầu Phú Thuận và kết thúc tại Quốc lộ 22 (Km 23 + 500 thuộc huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh).

Đoạn 4: Củ Chi – Bến Lức

[sửa | sửa mã nguồn]

Bắt đầu tại Quốc lộ 22 (Km 23 + 500 thuộc huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh), đi song song ĐT.823 đến nút giao đường HCM Chơn Thành - Đức Hòa-ĐT825-ĐT823D-QLN2, đi thẳng đến sông vàm cỏ đông tại cầu Trà Cú qua huyện Đức Huệ giao cắt với QLN2 tại Xã Thạnh Lợi đi thẳng song song với ĐT 816 rẻ trái vượt tiếp sông Vàm Cỏ Đông tại cầu An Thạnh đến ĐT830 kết thúc tại nút giao Bến Lức (gần điểm giao cắt với đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương).

Đoạn 5: Bến Lức – Hiệp Phước

[sửa | sửa mã nguồn]

Bắt đầu tại nút giao Bến Lức (gần nút giao với đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương), và kết thúc tại nút giao kết nối với khu quy hoạch cảng Hiệp Phước (huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh).

Thiết kế

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Quy mô mặt cắt ngang 8 làn xe cao tốc 2 làn dừng khẩn cấp nền đường rộng 39.75m có đường song hành hai bên và các hành lang để bố trí cây xanh, các công trình hạ tầng kỹ thuật, dự trữ mở rộng. Tổng chiều rộng mặt cắt ngang 75m lớn nhất là 120 m. Một số vị trí đặc biệt có thể thu hẹp phần dải dự trữ
  • Đường cao tốc loại I; vận tốc thiết kế 100–120 km/h . theo tiêu chuẩn thiết kế đường cao tốc TCVN 5729–2012
  • Đường song hành có ít nhất 2 làn xe tiêu chuẩn TCVN 4054 – 05 hoặc TCXDVN 104 – 2007. Đường song hành sẽ được đầu tư phân kỳ tuỳ theo nhu cầu vận tải và sự phát triển các đô thị 2 bên.

Vai trò của đường cao tốc vành đai 4

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Sau khi hình thành, tuyến đường Vành đai 4 có vai trò tiếp nhận và giải tỏa lưu lượng giao thông từ miền Tây Nam Bộ, giảm tải và hạn chế tình trạng ùn tắc giao thông trên các tuyến đường nội đô Thành phố Hồ Chí Minh.

Tổng kinh phí xây dựng

[sửa | sửa mã nguồn]

Đường cao tốc dự kiến khởi công vào năm 2024, vốn đầu tư 100.000 tỷ đồng, hoàn thành sau 4 năm.

Lộ trình chi tiết

[sửa | sửa mã nguồn]
Số Tên Khoảng cách
từ đầu tuyến
Kết nối Ghi chú Vị trí
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Quyết định 1454/QĐ-TTg 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 2030”. thuvienphapluat.vn. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2022.