Đại hội Thể dục Toàn quốc Đại Hàn Dân Quốc

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đại hội Thể dục Toàn quốc Đại Hàn Dân Quốc
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữJeon-guk Cheyuk Daehoe
McCune–ReischauerChŏn'guk Ch'eyuk Taehoe

Đại hội Thể dục toàn quốc Đại Hàn Dân Quốc là một cuộc thi thể dục thể thao thường niên được tổ chức tại Hàn Quốc.

Trong một tuần trọn vẹn vào mỗi tháng 10, khoảng 20.000 vận động viên đại diện cho 16 tỉnh thành trong cả nước tranh tài ở khoảng 40 môn thể thao riêng biệt. Địa điểm quay vòng giữa các thành phố lớn, bao gồm Seoul, Busan, Daegu, GwangjuIncheon. Kì hội năm 2005 được tổ chức ở Ulsan và kì hội năm 2009 ở Daejeon.

Những cuộc thi được tổ chức ở các Khối Trung học, Cao đẳng và Khối học hiệu chính quy.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Việc đánh số hàng năm hiện tại bắt nguồn từ giải Bóng chày Toàn Triều Tiên năm 1920 và sự hình thành của Đại hội Thể dục Triều Tiên (조선 체육회). Chính quyền thuộc địa Nhật Bản đã tổ chức một cuộc thi đấu đa môn vào năm 1925, nhưng Đại hội Thể dục Triều Tiên lần đầu tiên trở thành một cuộc thi đấu đa môn cấp quốc gia vào năm 1934, với các môn bóng chày, bóng đá, quần vợt, điền kinh và bóng rổ.

Năm 1938, Đại hội Thể dục Triều Tiên bị chính quyền thuộc địa cưỡng chế giải thể. Vận động hội được tổ chức vào ngày 26, lại tiếp tục sau khi nước Hàn được giải phóng năm 1945. Với sự khai sinh nước Đại Hàn Dân Quốc vào năm 1948, sự kiện thể thao này đổi tên thành "Đại hội Thể dục toàn quốc" và thi đấu cá nhân được đổi thành thi đấu giữa các tỉnh và thành phố. Đại hội bị hủy bỏ vào năm 1951, trong Chiến tranh Triều Tiên.

Năm Chủ nhà Thời gian Đấu thủ Môn thi đấu Cuộc thi Tham khảo
Tổng Nam Nữ
1 1920 Không có địa điểm cố định 1 1
2 1921 Không có địa điểm cố định
3 1922 Không có địa điểm cố định
4 1923 Không có địa điểm cố định
5 1924 Không có địa điểm cố định
6 1925 Không có địa điểm cố định
7 1926 Không có địa điểm cố định
8 1927 Không có địa điểm cố định
9 1928 Không có địa điểm cố định
10 1929 Không có địa điểm cố định
11 1930 Không có địa điểm cố định
12 1931 Không có địa điểm cố định
13 1932 Không có địa điểm cố định
14 1933 Không có địa điểm cố định
15 1934 Gyeongseong 2–5 tháng 11
16 1935 Gyeongseong 22–26 tháng 10
17 1936 Gyeongseong Tháng 9
18 1937 Gyeongseong Tháng 9
19-25 1938-1944 Ngừng tổ chức
26 1945 Seoul 27–30 tháng 10
27 1946 Seoul 16–20 tháng 10
28 1947 Seoul 13–19 tháng 10
29 1948 Seoul 20–26 tháng 10
30 1949 Seoul 15–23 tháng 10
31 1950 Không tổ chức do Chiến tranh Triều Tiên
32 1951 Gwangju 27–31 tháng 10
33 1952 Seoul 18–24 tháng 10
34 1953 Seoul 17–22 tháng 10
35 1954 Seoul 19–25 tháng 10
36 1955 Seoul 15–22 tháng 10
37 1956 Seoul 3–9 tháng 10
38 1957 Busan 18–24 tháng 10
39 1958 Seoul 3–9 tháng 10
40 1959 Seoul 3–9 tháng 10
41 1960 Daejeon 10–16 tháng 10
42 1961 Seoul 11–15 tháng 10
43 1962 Daegu 24–29 tháng 10
44 1963 Jeonju 4–9 tháng 10
45 1964 Gyeonggi September 3–8
46 1965 Gwangju 5–10 tháng 10
47 1966 Seoul 10–15 tháng 10
48 1967 Seoul 5–10 tháng 10
49 1968 Seoul 12–17 tháng 11
50 1969 Seoul 28 tháng 10 - 2 tháng 11
51 1970 Seoul 6–11 tháng 10
52 1971 Seoul 8–13 tháng 10
53 1972 Seoul 6–11 tháng 10
54 1973 Busan 12–17 tháng 10
55 1974 Seoul 8–13 tháng 10
56 1975 Daegu 7–12 tháng 10
57 1976 Busan 12–17 tháng 10
58 1977 Gwangju 10–15 tháng 10
59 1978 Incheon 12–17 tháng 10
60 1979 Chungnam 12–17 tháng 10
61 1980 Jeonbuk 8–13 tháng 10
62 1981 Seoul 10–15 tháng 10
63 1982 Gyeongnam 14–19 tháng 10
64 1983 Incheon 6–11 tháng 10
65 1984 Daegu 11–16 tháng 10
66 1985 Gangwon 10–15 tháng 10
67 1986 Seoul, Gyeonggi, Busan 20–25 tháng 6
68 1987 Gwangju 13 –18 tháng 10
69 1988 Không có địa điểm cố định 9–22 tháng 5
70 1989 Gyeonggi 26 tháng 9-1 tháng 10
71 1990 Chungbuk 15–21 tháng 10
72 1991 Jeonbuk 7–13 tháng 10
73 1992 Daegu 10–16 tháng 10
74 1993 Gwangju 11–17 tháng 10
75 1994 Daejeon 27 tháng 10-2 tháng 11
76 1995 Gyeongbuk 2–8 tháng 10
77 1996 Gangwon 7–13 tháng 10
78 1997 Gyeongnam 8–14 tháng 10
79 1998 Jeju September 25-1 tháng 10
80 1999 Incheon 11–17 tháng 10
81 2000 Busan 12–18 tháng 10
82 2001 Chungnam 10–16 tháng 10
83 2002 Jeju November 9–15
84 2003 Jeonbuk 10–16 tháng 10
85 2004 Chungbuk 8–14 tháng 10
86 2005 Ulsan 14–20 tháng 10
87 2006 Gyeongbuk 17–23 tháng 10
88 2007 Gwangju 8–14 tháng 10
89 2008 Jeonnam 10–16 tháng 10
90 2009 Daejeon 20–26 tháng 10
91 2010 Gyeongnam 6–12 tháng 10
92 2011 Gyeonggi 6–12 tháng 10
93 2012 Daegu 11–17 tháng 10
94 2013 Incheon 18–24 tháng 10
95 2014 Jeju 28 tháng 10-3 tháng 11
96 2015 Gangwon 16–22 tháng 10
97 2016 Chungnam 7–13 tháng 10
98 2017 Chungbuk 20–26 tháng 10
99 2018 Jeonbuk 12–18 tháng 10
100 2019 Seoul 4–10 tháng 10
101 2020 Gyeongbuk Không tổ chức do đại dịch COVID-19
102 2021 Gyeongbuk 8-14 tháng 10
103 2022 Ulsan 7-13 tháng 10

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]