Bước tới nội dung

Đại hội Thể thao châu Âu 2019

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đại hội Thể thao châu Âu 2019
Thành phố chủ nhàMinsk, Belarus
Quốc gia tham dự50
Các sự kiện200 trong 15 môn thể thao
Lễ khai mạc21 tháng 6
Lễ bế mạc30 tháng 6
Tuyên bố khai mạc bởiTổng thống Aleksandr Lukashenko
Vận động viên tuyên thệVasilisa Marzaliuk
Trọng tài tuyên thệArtur Fando
Thắp đuốcDarya Domracheva, Alexei Grishin, Max Mirnyi, Yulia Nestsiarenka, Roman Petrushenko, Nadezhda SkardinoDmitri Dovgalenok
Địa điểm chínhSân vận động Olympic Quốc gia Dinamo
Trang webminsk2019.by
2015 2023  >

Đại hội Thể thao châu Âu 2019 (hay Âu vận hội lần thứ hai, đơn giản là Minsk 2019) là kỳ Đại hội Thể thao châu Âu lần thứ hai được tổ chức dành cho vận động viên đại diện cho Ủy ban Olympic Quốc gia của các nước châu Âu.. Đại hội này được tổ chức tại Minsk, Belarus từ ngày 21 đến ngày 30 tháng 6 năm 2019.

Nội dung

[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]

Môn thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
OC Khai mạc Nội dung sơ loại 1 Nội dung chung kết CC Bế mạc
Tháng 6 21st
Thứ 6
22nd
Thứ 7
23rd
Chủ nhật
24th
Thứ 2
25th
Thứ 3
26th
Thứ 4
27th
Thứ 5
28th
Thứ 6
29th
Thứ 7
30th
Chủ nhật
Huy chương
Nội dung
       Ceremonies OC CC
Bắn cung 2 2 2 2 8
Điền kinh 9 1 10
Cầu lông 2 3 5
Bóng rổ (3x3) 2 2
Bóng đá bãi biển 1 1
Quyền Anh 7 8 15
Canoeing 5 11 16
Đua xe đạp
Đạp xe đường trường 1 1 2 4
Xe đạp lòng chảo 4 5 5 6 20
Thể dục dụng cụ
Nhào lộn 4 2 6
Thể dục nhịp điệu 1 1 2
Nghệ thuật 2 10 12
Điệu 1 7 8
Giàn nhún 2 2 4
Judo 5 4 5 1 15
Karate 6 6 12
Sambo 9 9 18
Bắn súng
Rifle and Pistol 2 2 3 1 3 1 1 13
Shotgun 2 1 2 1 6
Bóng bàn 1 2 2 5
Đấu vật
Freestyle 4 2 6
Women 2 4 6
Greco-Roman 3 3 6
Tổng cộng 0 24 38 14 8 16 24 12 28 36 200
Tháng 6 21st
Thứ 6
22nd
Thứ 7
23rd
Chủ nhật
24th
Thứ 2
25th
Thứ 3
26th
Thứ 4
27th
Thứ 5
28th
Thứ 6
29th
Thứ 7
30th
Chủ nhật
Huy chương
Nội dung

Huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]
  Đoàn chủ nhà ( Belarus (BLR))
Bảng huy chương Đại hội Thể thao châu Âu 2019
HạngNOCVàngBạcĐồngTổng số
1 Nga (RUS)442342109
2 Belarus (BLR)24162969
3 Ukraina (UKR)16171851
4 Ý (ITA)13151341
5 Hà Lan (NED)913729
6 Đức (GER)761326
7 Gruzia (GEO)6101430
8 Pháp (FRA)691328
9 Anh Quốc (GBR)69823
10 Azerbaijan (AZE)5101328
11 Armenia (ARM)53311
12 Tây Ban Nha (ESP)52613
13 Hungary (HUN)46919
14 Bỉ (BEL)4116
 Slovenia (SLO)4116
16 Bulgaria (BUL)37818
17 Bồ Đào Nha (POR)36615
18 Thụy Sĩ (SUI)33410
19 Israel (ISR)3317
20 Hy Lạp (GRE)3249
21 Đan Mạch (DEN)3238
22 Ba Lan (POL)311014
23 Thụy Điển (SWE)3148
24 Thổ Nhĩ Kỳ (TUR)26715
25 Cộng hòa Séc (CZE)25613
26 România (ROU)23510
27 Latvia (LAT)2327
28 Croatia (CRO)2158
29 Litva (LTU)2103
30 Phần Lan (FIN)2013
31 Ireland (IRL)1247
 Áo (AUT)1247
33 Serbia (SRB)1236
34 Kosovo (KOS)1113
35 Estonia (EST)0235
36 Moldova (MDA)0145
37 Slovakia (SVK)0134
38 Luxembourg (LUX)0123
39 Bosna và Hercegovina (BIH)0101
 Montenegro (MNE)0101
 Síp (CYP)0101
42 Na Uy (NOR)0022
43 San Marino (SMR)0011
Tổng số (43 đơn vị)200200283683

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Athletes - Albania”. Minsk 2019. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2019.
  2. ^ “Athletes - Andorra”. Minsk 2019. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2019.
  3. ^ “Athletes - Armenia”. Minsk 2019. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2019.
  4. ^ “Athletes - Austria”. Minsk 2019. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2019.
  5. ^ “Azərbaycan II Avropa Oyunlarında 80 idmançı ilə təmsil olunacaq - SİYAHI”. The Report (bằng tiếng Azerbaijan). ngày 27 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019.
  6. ^ “Athletes - Belarus”. Minsk 2019. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2019.
  7. ^ “Europese Spelen: Tafeltennister Nathalie Marchetti voegt zich bij Team Belgium in Minsk”. Team Belgium (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019.
  8. ^ “Athletes - Bosnia and Herzegovina”. Minsk 2019. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2019.
  9. ^ “Athletes - Bulgaria”. Minsk 2019. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2019.
  10. ^ “Athletes - Croatia”. Minsk 2019. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2019.
  11. ^ “Athletes - Cyprus”. Minsk 2019. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2019.
  12. ^ “Athletes - Czech Republic”. Minsk 2019. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2019.
  13. ^ “Athletes - Denmark”. Minsk 2019. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2019.
  14. ^ “Eesti saadab Euroopa mängudele rekordiliselt suure koondise”. Eesti Rahvusringhääling. ngày 24 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019.
  15. ^ “Athletes - Finland”. Minsk 2019. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2019.
  16. ^ “Athletes - France”. Minsk 2019. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2019.
  17. ^ Etchells, Daniel (ngày 9 tháng 5 năm 2019). “Germany to send up to 150 athletes to Minsk 2019 European Games”. Inside the Games. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2019.
  18. ^ “Archers join Team GB for Minsk 2019 European Games”. Team GB. ngày 24 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2019.
  19. ^ Etchells, Daniel (ngày 22 tháng 5 năm 2019). “British Olympic Association announces line-up for Minsk 2019”. Inside the Games. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2019.
  20. ^ Smith, Matthew (ngày 2 tháng 6 năm 2019). “Ireland name 65 athletes in squad for 2019 European Games”. Inside the Games. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2019.
  21. ^ “Patvirtinta Lietuvos rinktinė, vyksianti į Europos žaidynes – klaustukai ties Petrausko pavarde”. DELFI (bằng tiếng Litva). Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2019.
  22. ^ “V konečnej nominácii slovenskej výpravy na II. európske hry v Minsku 74 športovcov v 13 športoch, výprava bude mať 124 členov”. Slovak Olympic and Sports Committee (bằng tiếng Slovak). olympic.sk. ngày 20 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019.
  23. ^ “LISTADO DE INSCRIPCION DEPORTIVA” (PDF). Spanish Olympic Committee (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 27 tháng 5 năm 2019. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2019.
  24. ^ “Sveriges trupp till Europeiska Spelen uttagen”. Swedish Olympic Committee (bằng tiếng Thụy Điển). sok.se. ngày 5 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  25. ^ Gillen, Nancy (ngày 20 tháng 5 năm 2019). “Seventy-eight athletes selected to represent Switzerland at Minsk 2019”. Inside the Games. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2019.