Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sỏi”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n clean up, replaced: |thumb| → |nhỏ| (2), |right| → |phải| (3), [[Image: → [[Hình: (3), {{reflist}} → {{Tham khảo}} using AWB
MerlIwBot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Thêm hu:Kavics
Dòng 45: Dòng 45:
[[lt:Žvyras]]
[[lt:Žvyras]]
[[lmo:Gera (material)]]
[[lmo:Gera (material)]]
[[hu:Kavics]]
[[ml:ചരൽ]]
[[ml:ചരൽ]]
[[mr:खडी]]
[[mr:खडी]]

Phiên bản lúc 18:11, ngày 31 tháng 1 năm 2013

Sỏi (những mảnh ớn nhất trong bức ảnh này có kính thước khoảng 4 cm)
Một con đường rải sỏi ở Terre Haute, Indiana
Sỏi đang được dỡ từ sà lan

Sỏi là những viên đá dễ vỡ có kích thước từ những viên nhỏ cho đến những tảng lớn. Theo thang Udden-Wentworth, sỏi được phân loại thành "sỏi hạt" (kích thước >2 đến 4 mm) và "sỏi cuội" (kích thước từ >4 đến 64mm). Khối lượng một mét khối sỏi nặng khoảng 1,8 tấn.

Sỏi là một sản phẩm thương mại quan trọng, có nhiều ứng dụng. Nhiều đường giao thông được rải sỏi, nhất là ở khu vực nông thôn, nơi mật độ giao thông không nhiều. Nhìn chung, số lượng đường được rải sỏi nhiều hơn nhiều so với số đường bê tông hay đường nhựa; tính riêng ở Nga đã có trên 400.000 km (250.000 dặm) đường rải sỏi. Sỏi nhỏ và cát cũng quan trọng trong ngành sản xuất bê tông.

Chú thích

Tham khảo