Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Napoléon II”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.3) (Bot: Đổi da:Napoleon 2. thành da:Napoleon 2. af Frankrig
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 12: Dòng 12:
| tiền nhiệm = [[Napoléon Bonaparte]] {{Vương miện}}
| tiền nhiệm = [[Napoléon Bonaparte]] {{Vương miện}}
| nhiếp chính =
| nhiếp chính =
| kế nhiệm = ''[[trên thực tế]]'': [[Louis XVIII của Pháp]] {{Vương miện}}<br />''[[De jure]]'': [[Joseph Bonaparte]] {{Vương miện}}
| kế nhiệm = ''[[de facto|trên thực tế]]'': [[Louis XVIII của Pháp]] {{Vương miện}}<br />''[[De jure]]'': [[Joseph Bonaparte]] {{Vương miện}}
| tên đầy đủ = Napoléon Francois Joseph Charles Bonaparte
| tên đầy đủ = Napoléon Francois Joseph Charles Bonaparte
| thông tin tước vị đầy đủ= ẩn
| thông tin tước vị đầy đủ= ẩn
Dòng 26: Dòng 26:
| nơi an táng = [[Điện Invalides]], [[Paris]]
| nơi an táng = [[Điện Invalides]], [[Paris]]
}}
}}
'''Napoléon II''', tên thật '''Napoléon François Charles Joseph Bonaparte''' ([[20 tháng 3]] năm [[1811]] tại [[cung điện Tuileries]] ở [[Paris]] - [[22 tháng 7]] năm [[1832]] tại điện [[Schönbrunn]] ở [[Viên]], [[Áo]]) là con trai của hoàng đế [[Napoléon I của Pháp]] và công chúa [[Marie-Louise của Áo]].
'''Napoléon II''', tên thật '''Napoléon François Charles Joseph Bonaparte''' ([[20 tháng 3]] năm [[1811]] tại [[cung điện Tuileries]] ở [[Paris]] - [[22 tháng 7]] năm [[1832]] tại điện [[Schönbrunn]] ở [[Viên]], [[Áo]]) là con trai của hoàng đế [[Napoléon Bonaparte|Napoléon I của Pháp]] và công chúa [[Marie-Louise của Áo]].


Khi mới sinh Napoléon II mang tước hiệu ''Roi de Rome'' (vua của [[Roma]]), từ [[1818]] là Công tước của Reichstadt. Từ [[4 tháng 4]] tới [[6 tháng 4]] năm [[1814]] và từ [[22 tháng 6]] đến [[7 tháng 7]] năm [[1815]] Napoléon II là [[hoàng đế]] nước [[Pháp]] khi được Napoléon I nhường ngôi trong hai lần.
Khi mới sinh Napoléon II mang tước hiệu ''Roi de Rome'' (vua của [[Roma]]), từ [[1818]] là Công tước của Reichstadt. Từ [[4 tháng 4]] tới [[6 tháng 4]] năm [[1814]] và từ [[22 tháng 6]] đến [[7 tháng 7]] năm [[1815]] Napoléon II là [[hoàng đế]] nước [[Pháp]] khi được Napoléon I nhường ngôi trong hai lần.

Phiên bản lúc 23:07, ngày 21 tháng 2 năm 2013

Napoléon II
Hoàng đế Pháp
Tại vị22 tháng 6 năm 1815 - 7 tháng 7 năm 1815
Đăng quang22 tháng 6 năm 1815
Tiền nhiệmNapoléon Bonaparte Vua hoặc hoàng đế
Kế nhiệmtrên thực tế: Louis XVIII của Pháp Vua hoặc hoàng đế
De jure: Joseph Bonaparte Vua hoặc hoàng đế
Thông tin chung
Sinh20 tháng 3 năm 1811
Cung điện Tuileries, Paris, Pháp
Mất22 tháng 7 năm 1832 (21 tuổi)
Cung điện Schonbrunn, Viên, Áo
An tángĐiện Invalides, Paris
Tên đầy đủ
Napoléon Francois Joseph Charles Bonaparte
Tước vị
Hoàng tộcNhà Bonaparte
Thân phụNapoléon Bonaparte
Thân mẫuMarie-Louise của Áo

Napoléon II, tên thật Napoléon François Charles Joseph Bonaparte (20 tháng 3 năm 1811 tại cung điện TuileriesParis - 22 tháng 7 năm 1832 tại điện SchönbrunnViên, Áo) là con trai của hoàng đế Napoléon I của Pháp và công chúa Marie-Louise của Áo.

Khi mới sinh Napoléon II mang tước hiệu Roi de Rome (vua của Roma), từ 1818 là Công tước của Reichstadt. Từ 4 tháng 4 tới 6 tháng 4 năm 1814 và từ 22 tháng 6 đến 7 tháng 7 năm 1815 Napoléon II là hoàng đế nước Pháp khi được Napoléon I nhường ngôi trong hai lần.