Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giao thức Bootstrap”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.1) (Bot: Thêm hu:Bootstrap Protocol |
|||
Dòng 8: | Dòng 8: | ||
Theo cách này, BOOTP cho phép một workstation khởi động mà không cần đĩa cứng hay đĩa mềm. Protocol này được định nghĩa trong RFC 951. |
Theo cách này, BOOTP cho phép một workstation khởi động mà không cần đĩa cứng hay đĩa mềm. Protocol này được định nghĩa trong RFC 951. |
||
[[ca:Bootstrap Protocol]] |
|||
[[cs:Bootstrap Protocol]] |
|||
[[de:Bootstrap Protocol]] |
|||
[[en:Bootstrap Protocol]] |
|||
[[es:Bootstrap Protocol]] |
|||
[[eu:Bootstrap Protocol]] |
|||
[[fr:Bootstrap Protocol]] |
|||
[[it:Bootstrap Protocol]] |
|||
[[hu:Bootstrap Protocol]] |
|||
[[nl:BootP]] |
|||
[[ja:Bootstrap Protocol]] |
|||
[[pl:Bootstrap Protocol]] |
|||
[[pt:BOOTP]] |
|||
[[ru:Bootstrap Protocol]] |
|||
[[fi:BOOTP]] |
|||
[[sv:Bootstrap protocol]] |
|||
[[tr:BOOTP]] |
|||
[[uk:BOOTP]] |
|||
[[zh:BOOTP]] |
Phiên bản lúc 02:46, ngày 10 tháng 3 năm 2013
Bootstrap Protocol - BOOTP là một internet protocol cho phép một diskless workstation (ám chỉ một workstation không có đĩa cứng) thi hành các công việc sau: 1 - tìm kiếm địa chỉ IP cho chính nó 2 - tìm IP của BOOTP server 3 - nạp một file khởi động từ server vào bộ nhớ 4 - và khởi động
Theo cách này, BOOTP cho phép một workstation khởi động mà không cần đĩa cứng hay đĩa mềm. Protocol này được định nghĩa trong RFC 951.