Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Khoáng vật phosphat”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Addbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Di chuyển 4 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q3092395 Addbot
Dòng 42: Dòng 42:
[[Thể loại:Khoáng vật phốt phát|P]]
[[Thể loại:Khoáng vật phốt phát|P]]


[[en:Phosphate minerals]]
[[es:Minerales fosfatos]]
[[fr:Roche phosphatée]]
[[sk:Fosforit]]
[[sk:Fosforit]]
[[sl:Fosfatni minerali]]

Phiên bản lúc 13:40, ngày 12 tháng 3 năm 2013

Khoáng vật photphat là các khoáng vật có chứa gốc photphat (PO43-) cùng với arsenat (AsO43-) và vanadat (VO43-). Các anion Clo (Cl-), flo (F-), và hydroxit (OH-) cũng nằm trong cấu trúc tinh thể.

Nhóm khoáng vật photphat là một nhóm lớn và gồm nhiều nhóm nhỏ, tuy nhiên, chỉ có một vài loại là tương đối phổ biến.

Khoáng vật photphat bao gồm:

Ứng dụng

Các đá photphat thường dùng để chỉ các đá có làm lượng photphat cao như nhóm apatit. Đây là loại chủ yếu để sản xuất phân lân (phân photphat) dùng trong nông nghiệp. Photphat cũng được sử dụng làm thức ăn cho động vật, trong thực phẩm, chất chống mòn, mỹ phẩm, diệt nấm, gốm sứ, xử lý nước và luyện kim.

Phần lớn photphat được dùng để sản xuất phân bón.

Khoáng vật photphat thường được dùng để phủ lên bề mặt vật liệu sắt nhằm chống rỉ sét và ăn mòn điện hóa.

Xem thêm

Tham khảo