Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bộ Mực nang”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Addbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Di chuyển 41 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q184479 Addbot
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 5: Dòng 5:
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| phylum = [[Động vật thân mềm|Mollusca]]
| phylum = [[Động vật thân mềm|Mollusca]]
| classis = [[Lớp Chân đầu|Cephalopoda]]
| classis = [[Động vật chân đầu|Cephalopoda]]
| subclassis = [[Coleoidea]]
| subclassis = [[Coleoidea]]
| unranked_ordo =
| unranked_ordo =
Dòng 21: Dòng 21:
**[[Sepiidae]]
**[[Sepiidae]]
}}
}}
'''Bộ Mực nang''' ([[danh pháp hai phần]]: '''''Sepiida''''') là một bộ động vật [[nhuyễn thể]] thuộc lớp [[Cephalopoda]] (trong đó cũng bao gồm [[Bộ Mực ống|mực ống]], bạch tuộc và ốc anh vũ).
'''Bộ Mực nang''' ([[danh pháp hai phần]]: '''''Sepiida''''') là một bộ động vật [[động vật thân mềm|nhuyễn thể]] thuộc lớp [[Động vật chân đầu|Cephalopoda]] (trong đó cũng bao gồm [[Bộ Mực ống|mực ống]], bạch tuộc và ốc anh vũ).
Mực nang có một lớp vỏ bên lớn, con ngươi hình chữ W, tám vòi và 2 xúc tu có các miệng hút có răng cưa để giữ chặt con mồi của chúng. Mực nang có kích thước từ 15 cm (5.9) đến 25 cm (9,8 in), với loài lớn nhất, ''[[Sepia apama]]'', có [[áo (động vật thân mềm)|áo]] đạt chiều dài 50 cm (20 in) và nặng hơn 10,5 kg<ref>Reid A., P. Jereb, & C.F.E. Roper 2005. Family Sepiidae. ''Trong:'' P. Jereb & C.F.E. Roper (chủ biên) ''Cephalopods of the world. An annotated and illustrated catalogue of species known to date. Volume 1. Chambered nautiluses and sepioids (Nautilidae, Sepiidae, Sepiolidae, Sepiadariidae, Idiosepiidae and Spirulidae)''. FAO Species Catalogue for Fishery Purposes. No. 4, Vol. 1. Rome, FAO. Tr. 57–152.</ref>.
Mực nang có một lớp vỏ bên lớn, con ngươi hình chữ W, tám vòi và 2 xúc tu có các miệng hút có răng cưa để giữ chặt con mồi của chúng. Mực nang có kích thước từ 15 cm (5.9) đến 25 cm (9,8 in), với loài lớn nhất, ''[[Sepia apama]]'', có [[áo (động vật thân mềm)|áo]] đạt chiều dài 50 cm (20 in) và nặng hơn 10,5 kg<ref>Reid A., P. Jereb, & C.F.E. Roper 2005. Family Sepiidae. ''Trong:'' P. Jereb & C.F.E. Roper (chủ biên) ''Cephalopods of the world. An annotated and illustrated catalogue of species known to date. Volume 1. Chambered nautiluses and sepioids (Nautilidae, Sepiidae, Sepiolidae, Sepiadariidae, Idiosepiidae and Spirulidae)''. FAO Species Catalogue for Fishery Purposes. No. 4, Vol. 1. Rome, FAO. Tr. 57–152.</ref>.



Phiên bản lúc 01:02, ngày 23 tháng 3 năm 2013

Bộ Mực nang
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Cephalopoda
Phân lớp (subclass)Coleoidea
Liên bộ (superordo)Decapodiformes
Bộ (ordo)Teuthida
Zittel, 1895
Các phân bộ và họ

Bộ Mực nang (danh pháp hai phần: Sepiida) là một bộ động vật nhuyễn thể thuộc lớp Cephalopoda (trong đó cũng bao gồm mực ống, bạch tuộc và ốc anh vũ). Mực nang có một lớp vỏ bên lớn, con ngươi hình chữ W, tám vòi và 2 xúc tu có các miệng hút có răng cưa để giữ chặt con mồi của chúng. Mực nang có kích thước từ 15 cm (5.9) đến 25 cm (9,8 in), với loài lớn nhất, Sepia apama, có áo đạt chiều dài 50 cm (20 in) và nặng hơn 10,5 kg[1].

Mực nang ăn động vật thân mềm nhỏ, cua, tôm, cá, bạch tuộc, giun và mực nang khác. Động vật ăn thịt mực nang bao gồm cá heo, cá mập, cá, hải cẩu, chim biển và mực nang khác. Tuổi thọ của chúng là khoảng 1-2 năm. Những nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng mực nang là một trong những động vật không xương sống thông minh nhất[2]. Mực nang cũng có tỷ lệ kích thước não so với cơ thể thuộc dạng lớn nhất trong số tất cả các động vật không xương sống[2].

Tham khảo

  1. ^ Reid A., P. Jereb, & C.F.E. Roper 2005. Family Sepiidae. Trong: P. Jereb & C.F.E. Roper (chủ biên) Cephalopods of the world. An annotated and illustrated catalogue of species known to date. Volume 1. Chambered nautiluses and sepioids (Nautilidae, Sepiidae, Sepiolidae, Sepiadariidae, Idiosepiidae and Spirulidae). FAO Species Catalogue for Fishery Purposes. No. 4, Vol. 1. Rome, FAO. Tr. 57–152.
  2. ^ a b NOVA, 2007. Cuttlefish: Kings of Camouflage. (chương trình truyền hình) NOVA, PBS, 3-4-2007.

Bản mẫu:Sơ khai mực nang