Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Toán tử Hamilton”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 27: Dòng 27:
<math>\Psi(\mathbf{r},t)</math> =<math>\Psi(\mathbf{r},0)</math> <math> {f(t)}</math>
<math>\Psi(\mathbf{r},t)</math> =<math>\Psi(\mathbf{r},0)</math> <math> {f(t)}</math>
Đạo hàm theo t.Ta có:
Đạo hàm theo t.Ta có:
<math> {df(t)}</math> / <math> {dt}</math>=<math>\Psi(\mathbf{r},0)</math>
=<math> {df(t)/}</math> <math> {dt}</math><math>\Psi(\mathbf{r},0)</math>





Phiên bản lúc 11:47, ngày 4 tháng 4 năm 2013

Trong cơ học lượng tử, toán tử Hamilton là một toán tử tương ứng với năng lượng toàn phần của hệ gây nên sự biến đổi theo thời gian, được kí hiệu là H, Ȟ hoặc Ĥ. Như ta đã biết thì năng lượng toàn phần của hệ bằng tổng thế năngđộng năng của hệ;

trong đó

toán tử tự liên hợp trên không gian Hilbert với đại lượng quan sát là thế năng.
là toán tử tự liên hợp trên không gian Hilbert với đại lượng quan sát là động lượng.

là toán tử tự liên hợp trên không gian Hilbert với đại lượng quan sát là động năng.

Kết hợp 2 toán tử trên, ta có toán tử Hamilton được sử dụng trong phương trình Schrödinger

Phương trình Schrodinger và toán tử Hamilton

Xem bài viết chính phương trình Schrodinger

Cho hàm sóng .Ta có phương trình Schrödinger phụ thuộc vào thời gian của hàm sóng đó là

.

Trong đó toán tử Hamilton. Giả sử có thể viết dưới dạng tích hàm theo thời gian với hàm sóng tại thời điểm t=0; = Đạo hàm theo t.Ta có:

=