Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Elephas”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Robot: Sửa đổi hướng |
|||
Dòng 14: | Dòng 14: | ||
{{Taxobox_norank_entry | taxon = [[Amniota]]}} |
{{Taxobox_norank_entry | taxon = [[Amniota]]}} |
||
{{không phân hạng|đơn vị = [[Mammaliaformes]]}} |
{{không phân hạng|đơn vị = [[Mammaliaformes]]}} |
||
| classis = [[ |
| classis = [[Lớp Thú|Mammalia]] |
||
| subclassis = [[Theria]] |
| subclassis = [[Theria]] |
||
| infraclassis = [[Placentalia]] |
| infraclassis = [[Placentalia]] |
||
| superordo = [[Afrotheria]] |
| superordo = [[Afrotheria]] |
||
{{không phân hạng|đơn vị = [[Paenungulata]]}} |
{{không phân hạng|đơn vị = [[Paenungulata]]}} |
||
| ordo = [[Bộ |
| ordo = [[Bộ Có vòi|Proboscidea]] |
||
| familia = [[Voi|Elephantidae]] |
| familia = [[Voi|Elephantidae]] |
||
| genus = '''''Elephas''''' |
| genus = '''''Elephas''''' |
||
| genus_authority = [[ |
| genus_authority = [[Carl von Linné|Linnaeus]], [[1758]] |
||
| subdivision_ranks = Các loài |
| subdivision_ranks = Các loài |
||
| subdivision = |
| subdivision = |
||
Xem văn bản |
Xem văn bản |
||
}} |
}} |
||
Chi '''''Elephas''''' hiện nay chỉ còn một loài duy nhất đang tồn tại là [[voi châu Á]] ''(E. maximus)''. Các loài khác, chẳng hạn ''[[Elephas recki|E. recki]]'' đã từng tồn tại ở [[châu Phi]], nhưng đã bị [[tuyệt chủng]]. Chi này có quan hệ họ hàng rất gần, hoặc có thể là thành viên của chi ''Mammuthus'' tức [[voi Ma mút]]. |
Chi '''''Elephas''''' hiện nay chỉ còn một loài duy nhất đang tồn tại là [[voi châu Á]] ''(E. maximus)''. Các loài khác, chẳng hạn ''[[Elephas recki|E. recki]]'' đã từng tồn tại ở [[châu Phi]], nhưng đã bị [[tuyệt chủng]]. Chi này có quan hệ họ hàng rất gần, hoặc có thể là thành viên của chi ''Mammuthus'' tức [[voi ma mút|voi Ma mút]]. |
||
==Các loài== |
==Các loài== |
||
* ''[[Elephas antiquus|E. antiquus]]'' [[tuyệt chủng|†]] |
* ''[[Elephas antiquus|E. antiquus]]'' [[tuyệt chủng|†]] |
Phiên bản lúc 14:00, ngày 10 tháng 4 năm 2013
Elephas | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Tetrapoda |
Nhánh | Synapsida |
Nhánh | Reptiliomorpha |
Nhánh | Amniota |
Nhánh | Mammaliaformes |
Lớp (class) | Mammalia |
Phân lớp (subclass) | Theria |
Phân thứ lớp (infraclass) | Placentalia |
Liên bộ (superordo) | Afrotheria |
Nhánh | Paenungulata |
Bộ (ordo) | Proboscidea |
Họ (familia) | Elephantidae |
Chi (genus) | Elephas Linnaeus, 1758 |
Các loài | |
Xem văn bản |
Chi Elephas hiện nay chỉ còn một loài duy nhất đang tồn tại là voi châu Á (E. maximus). Các loài khác, chẳng hạn E. recki đã từng tồn tại ở châu Phi, nhưng đã bị tuyệt chủng. Chi này có quan hệ họ hàng rất gần, hoặc có thể là thành viên của chi Mammuthus tức voi Ma mút.
Các loài
- E. antiquus †
- E. beyeri †
- E. celebensis †
- E. ekorensis †
- E. falconeri †
- E. maximus: Voi châu Á
- E. planifrons †
- E. platycephalus †
- E. recki †
Tham khảo
- Shoshani, Jeheskel (16 tháng 11, 2005). Wilson, D. E. và Reeder, D. M. (eds) Mammal Species of the World, xuất bản lần thứ ba, 90 trang, Johns Hopkins University Press. ISBN 0-801-88221-4.
| ||
|