Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cao Tổ”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 4: Dòng 4:
*[[Thành Thang|Thương Cao Tổ Ất]] (ghi chép trong Giáp Cốt văn)
*[[Thành Thang|Thương Cao Tổ Ất]] (ghi chép trong Giáp Cốt văn)
*[[Tào Phi|Ngụy Cao Tổ]] (220-226) còn có miếu hiệu khác là Thế Tổ
*[[Tào Phi|Ngụy Cao Tổ]] (220-226) còn có miếu hiệu khác là Thế Tổ
*[[Tư Mã Ý|Tấn Cao Tổ]]
*[[Tư Mã Ý|Tấn Cao Tổ]] (truy tôn)
*[[Lưu Uyên|Hán Triệu Cao Tổ]] (304-310)
*[[Lưu Uyên|Hán Triệu Cao Tổ]] (304-310)
*[[Trương Thực|Tiền Lương Cao Tổ]] (314-320)
*[[Trương Thực|Tiền Lương Cao Tổ]] (314-320)
Dòng 29: Dòng 29:
*[[Hậu Hán Cao Tổ]] (947 - 948)
*[[Hậu Hán Cao Tổ]] (947 - 948)
*[[Trần Hữu Lượng|Trần Hán Cao Tổ]] (1360-1363)
*[[Trần Hữu Lượng|Trần Hán Cao Tổ]] (1360-1363)

==Xem thêm==
==Xem thêm==
*[[Thủy Tổ]]
*[[Thủy Tổ]]

Phiên bản lúc 12:20, ngày 19 tháng 10 năm 2013

Cao Tổ (chữ Hán 高祖) là miếu hiệu của một số vua chúa trong lịch sử Trung Quốc, những vị vua Cao Tổ thường là người khai sáng ra triều đại đó. Cao Tổ còn là cha của Tằng Tổ mà Tiếng Việt vẫn gọi nôm na là Kị hoặc Can, đối với bản thân mình gọi là cụ tổ 5 đời.

Danh sách

Xem thêm