Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cao Tổ”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 4: | Dòng 4: | ||
*[[Thành Thang|Thương Cao Tổ Ất]] (ghi chép trong Giáp Cốt văn) |
*[[Thành Thang|Thương Cao Tổ Ất]] (ghi chép trong Giáp Cốt văn) |
||
*[[Tào Phi|Ngụy Cao Tổ]] (220-226) còn có miếu hiệu khác là Thế Tổ |
*[[Tào Phi|Ngụy Cao Tổ]] (220-226) còn có miếu hiệu khác là Thế Tổ |
||
*[[Tư Mã Ý|Tấn Cao Tổ]] |
*[[Tư Mã Ý|Tấn Cao Tổ]] (truy tôn) |
||
*[[Lưu Uyên|Hán Triệu Cao Tổ]] (304-310) |
*[[Lưu Uyên|Hán Triệu Cao Tổ]] (304-310) |
||
*[[Trương Thực|Tiền Lương Cao Tổ]] (314-320) |
*[[Trương Thực|Tiền Lương Cao Tổ]] (314-320) |
||
Dòng 29: | Dòng 29: | ||
*[[Hậu Hán Cao Tổ]] (947 - 948) |
*[[Hậu Hán Cao Tổ]] (947 - 948) |
||
*[[Trần Hữu Lượng|Trần Hán Cao Tổ]] (1360-1363) |
*[[Trần Hữu Lượng|Trần Hán Cao Tổ]] (1360-1363) |
||
==Xem thêm== |
==Xem thêm== |
||
*[[Thủy Tổ]] |
*[[Thủy Tổ]] |
Phiên bản lúc 12:20, ngày 19 tháng 10 năm 2013
Cao Tổ (chữ Hán 高祖) là miếu hiệu của một số vua chúa trong lịch sử Trung Quốc, những vị vua Cao Tổ thường là người khai sáng ra triều đại đó. Cao Tổ còn là cha của Tằng Tổ mà Tiếng Việt vẫn gọi nôm na là Kị hoặc Can, đối với bản thân mình gọi là cụ tổ 5 đời.
Danh sách
- Thương Cao Tổ (do Thành Thang truy tôn)
- Thương Cao Tổ Ất (ghi chép trong Giáp Cốt văn)
- Ngụy Cao Tổ (220-226) còn có miếu hiệu khác là Thế Tổ
- Tấn Cao Tổ (truy tôn)
- Hán Triệu Cao Tổ (304-310)
- Tiền Lương Cao Tổ (314-320)
- Hậu Triệu Cao Tổ (319-333)
- Đại Cao Tổ (338-376)
- Tiền Tần Cao Tổ (350-355)
- Tiền Yên Cao Tổ (do Tiền Yên Thái Tổ truy tôn)
- Tây Tần Cao Tổ (388-400) và (409-412)
- Hậu Tần Cao Tổ (393-416)
- Tống Cao Tổ (420-422)
- Bắc Ngụy Cao Tổ (471-499)
- Nam Lương Cao Tổ (502-549)
- Bắc Tề Cao Tổ (do Bắc Tề Hậu Chủ truy tôn, còn có miếu hiệu khác là Thái Tổ)
- Trần Cao Tổ (557-559)
- Bắc Chu Cao Tổ (561-578)
- Tùy Cao Tổ (581 - 604)
- Đường Cao Tổ (618 - 626)
- Mông Cao Tổ (649-674)
- Tiền Thục Cao Tổ (902-918)
- Nam Hán Cao Tổ (917 - 942)
- Nam Ngô Cao Tổ (919-920)
- Hậu Thục Cao Tổ (934)
- Hậu Tấn Cao Tổ (936 - 942)
- Hậu Hán Cao Tổ (947 - 948)
- Trần Hán Cao Tổ (1360-1363)