Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cá mút đá”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: → using AWB |
n →Chú thích: replaced: {{tham khảo}} → {{tham khảo|2}} using AWB |
||
Dòng 34: | Dòng 34: | ||
==Chú thích== |
==Chú thích== |
||
{{tham khảo}} |
{{tham khảo|2}} |
||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
Phiên bản lúc 23:47, ngày 24 tháng 10 năm 2013
Cá mút đá | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Devon - đến nay | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Liên lớp (superclass) | Agnatha* |
(không phân hạng) | Hyperoartia |
Lớp (class) | Cephalaspidomorphi |
Bộ (ordo) | Petromyzontiformes |
Họ (familia) | Petromyzontidae |
chi | |
Cá mút đá là một bộ cá gồm các họ cá không hàm, có thân hình ống và sống ký sinh. Các loài cá mút đá được tìm thấy ở bờ biển Đại Tây Dương của châu Âu và Bắc Mỹ, ở phía tây Địa Trung Hải, và Ngũ Đại Hồ. Cá mút đá thường sống ký sinh trên nhiều loại cá.[1]
Chú thích
- ^ Hardisty, M. W.; Potter, I. C. (1971). Hardisty, M. W.; Potter, I. C. (biên tập). The Biology of Lampreys (ấn bản 1). Academic Press. ISBN 9780123248015.
Tham khảo
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cá mút đá. |
Wikispecies có thông tin sinh học về Cá mút đá |
Wikibook Dichotomous Key có một trang Petromyzonidae |
- “ITIS report on the lampreys”. ITIS. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2012.
- “Lamprey”. Inland Fisheries Ireland. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2012.
- “The Tree of Life”. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2012. A Tree of Life diagram showing the relation of Lampreys to other organisms