Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hướng tây”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: phía Tây → phía tây (2), phía Đông → phía đông (2), phía Nam → phía nam, phía Bắc → phía bắc |
n clean up, replaced: : → : using AWB |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
[[Tập tin:CompassRose16.png|nhỏ|300px|phải|La bàn: '''N''' - Bắc; '''W''' - Tây; '''E''' - Đông; '''S''' - Nam]] |
[[Tập tin:CompassRose16.png|nhỏ|300px|phải|La bàn: '''N''' - Bắc; '''W''' - Tây; '''E''' - Đông; '''S''' - Nam]] |
||
'''Hướng Tây''' là một trong bốn hướng chính của [[la bàn]], theo quy định chung trong [[địa lý]]. Ba hướng kia là |
'''Hướng Tây''' là một trong bốn hướng chính của [[la bàn]], theo quy định chung trong [[địa lý]]. Ba hướng kia là: [[hướng Đông]], [[hướng Nam]] và [[hướng Bắc]]. |
||
Ở toàn cầu, [[mặt Trời|mặt trời]] mọc từ phía đông và lặn về phía tây. Nếu bạn đứng thẳng trên mặt đất, nhìn thẳng về hướng mặt trời mọc và dang rộng hai tay, thì mắt bạn nhìn về phía đông, tay phải chỉ phía nam, tay trái chỉ phía bắc và lưng bạn hướng phía tây. |
Ở toàn cầu, [[mặt Trời|mặt trời]] mọc từ phía đông và lặn về phía tây. Nếu bạn đứng thẳng trên mặt đất, nhìn thẳng về hướng mặt trời mọc và dang rộng hai tay, thì mắt bạn nhìn về phía đông, tay phải chỉ phía nam, tay trái chỉ phía bắc và lưng bạn hướng phía tây. |
Phiên bản lúc 22:58, ngày 16 tháng 11 năm 2013
Hướng Tây là một trong bốn hướng chính của la bàn, theo quy định chung trong địa lý. Ba hướng kia là: hướng Đông, hướng Nam và hướng Bắc.
Ở toàn cầu, mặt trời mọc từ phía đông và lặn về phía tây. Nếu bạn đứng thẳng trên mặt đất, nhìn thẳng về hướng mặt trời mọc và dang rộng hai tay, thì mắt bạn nhìn về phía đông, tay phải chỉ phía nam, tay trái chỉ phía bắc và lưng bạn hướng phía tây.