Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Myllokunmingia”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: {{reflist}} → {{tham khảo}}, , → , (2), . → ., ( → (, ) → ) using AWB
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n clean up
Dòng 48: Dòng 48:
| doi = 10.1016/j.tree.2005.04.008
| doi = 10.1016/j.tree.2005.04.008
| pmid = 16701387
| pmid = 16701387
}}</ref> Nó dài 28 mm và cao 6 mm.
}}</ref> Nó dài 28&nbsp;mm và cao 6&nbsp;mm.


Nó là một trong những [[động vật có hộp sọ]] lâu đời nhất, được tìm thấy ở hạ [[Cambri]] [[Trừng Giang]] (524 triệu năm trước). Nó xuất hiện có một hộp sọ và cấu trúc xương bằng sụn. Không có dấu hiệu của sự khoáng hóa các yếu tố xương (biomineralization).
Nó là một trong những [[động vật có hộp sọ]] lâu đời nhất, được tìm thấy ở hạ [[Cambri]] [[Trừng Giang]] (524 triệu năm trước). Nó xuất hiện có một hộp sọ và cấu trúc xương bằng sụn. Không có dấu hiệu của sự khoáng hóa các yếu tố xương (biomineralization).
==Tham khảo==
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
{{tham khảo}}

[[Thể loại:Động vật kỷ Cambri]]
[[Thể loại:Động vật kỷ Cambri]]
[[Thể loại:Cá tiền sử]]
[[Thể loại:Cá tiền sử]]
[[Thể loại:Động vật có dây sống]]
[[Thể loại:Động vật có dây sống]]



{{paleo-fish-stub}}
{{paleo-fish-stub}}

Phiên bản lúc 11:31, ngày 3 tháng 12 năm 2013

Myllokunmingia
Thời điểm hóa thạch: 535–520 triệu năm trước đây
An artist's concept of Myllokunmingia fengjiaoa.
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Họ (familia)Myllokunmingiidae
Chi (genus)Myllokunmingia
Loài (species)M. fengjiaoa
Danh pháp hai phần
Myllokunmingia fengjiaoa

Myllokunmingia là một động vật từ Hạ Cambri của Trung Quốc, được cho là một động vật có xương sống,[1] mặc dù điều này không kết luận được chứng minh.[2] Nó dài 28 mm và cao 6 mm.

Nó là một trong những động vật có hộp sọ lâu đời nhất, được tìm thấy ở hạ Cambri Trừng Giang (524 triệu năm trước). Nó xuất hiện có một hộp sọ và cấu trúc xương bằng sụn. Không có dấu hiệu của sự khoáng hóa các yếu tố xương (biomineralization).

Tham khảo

  1. ^ Shu, D-G.; Luo, H-L.; Conway Morris, S.; Zhang, X-L.; Hu, S-X.; Chen, L.; Han, J.; Zhu, M.; Li, Y. (1999). Nature. 402 (6757): 42. Bibcode:1999Natur.402...42S. doi:10.1038/46965. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  2. ^ Donoghue, P.C.J.; Purnell, M.A. (2005). “Genome duplication, extinction and vertebrate evolution” (PDF). Trends in Ecology & Evolution. 20 (6): 312–319. doi:10.1016/j.tree.2005.04.008. PMID 16701387.