Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chòm sao Trung Quốc cổ đại”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
VietLong (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
VietLong (thảo luận | đóng góp)
->con vật tương ứng
Dòng 10: Dòng 10:
|rowspan="2" align="center"|Tứ tượng<br>(&#22235;&#35937;) ||colspan="5" align="center" | "Chòm sao" /tú (&#23487;)
|rowspan="2" align="center"|Tứ tượng<br>(&#22235;&#35937;) ||colspan="5" align="center" | "Chòm sao" /tú (&#23487;)
|-
|-
| Tên Hán || Tên Việt || Tên đầy đủ || Nghĩa đen TQ || Quan hệ với (chòm) sao của châu Âu
| Tên Hán || Tên Việt || Con vật tương ứng || Nghĩa đen TQ || Quan hệ với (chòm) sao của châu Âu
|-
|-
|rowspan="7"| Thanh Long (&#26481;&#26041;&#38738;&#40845;)<br>(Rồng xanh ở phương Đông). Tượng trưng cho Mộc của [[Ngũ hành]].
|rowspan="7"| Thanh Long (&#26481;&#26041;&#38738;&#40845;)<br>(Rồng xanh ở phương Đông). Tượng trưng cho Mộc của [[Ngũ hành]].

Phiên bản lúc 15:10, ngày 11 tháng 2 năm 2006

Các chòm sao Trung Quốc cổ đại không giống với các chòm sao của người phương Tây, vì sự phát triển độc lập của thiên văn học cổ đại Trung Quốc. Những nhà quan sát bầu trời của Trung Quốc cổ đại chia bầu trời đêm theo cách khác, nhưng cũng có một số điểm tương tự. Phần tương ứng với 12 cung hoàng đạo của phương Tây là 28 (nhị thập bát tú)hay "chòm sao" (宿 Xiu).

Hoàng đạo được chia thành 4 phần, hay tứ tượng (四象), với mỗi phần có 7 tú:

  • Lưu ý: Bài này dịch từ tiếng Anh nên việc dịch tên của các tinh tú là theo nghĩa đen, chúng có thể sai với ý nghĩa nguyên gốc.
  • Lưu ý 2: Tên gọi của các tinh tú là vị trí xấp xỉ của chúng trong bản đồ bầu trời của người phương Tây.
Tứ tượng
(四象)
"Chòm sao" /tú (宿)
Tên Hán Tên Việt Con vật tương ứng Nghĩa đen TQ Quan hệ với (chòm) sao của châu Âu
Thanh Long (東方青龍)
(Rồng xanh ở phương Đông). Tượng trưng cho Mộc của Ngũ hành.
角 (Jiao) Giác Giác Mộc Giao (cá sấu) Sừng Spica
亢 (Kang) Cang Cang Kim Long (rồng) Người cứng đầu, cứng cổ Virgo
氐 (Di) Đê Đê Thổ Bức (dơi) Gốc rễ Libra
房 (Fang) Phòng Phòng Nhật Thố (thỏ) Căn phòng Libra
心 (Xin) Tâm Tâm Nguyệt Hồ (cáo) Tim Antares
尾 (Wei) Vĩ Hỏa Hổ (hổ) Đuôi Scorpius
箕 (Ji) Cơ Thủy Báo (báo) Quạt Sagittarius
Huyền Vũ (北方玄武)
(Rùa đen ở ở phương Bắc). Tượng trưng cho Thủy của Ngũ hành.
斗 (Dou) Đẩu Đẩu Mộc Giải (con giải) Gáo Sagittarius
牛 (Niu) Ngưu Ngưu Kim Ngưu (trâu) Trâu Capricornus
女 (Nü) Nữ Nữ Thổ Lạc (nhím) Cô gái Aquarius
虛 (Xu) Hư Nhật Thử (chuột) Hư không, trống rỗng Aquarius
危 (Wei) Nguy Nguy Nguyệt Yến (chim yến) Mái nhà Aquarius/Pegasus
室 (Shi) Thất Thất Hỏa Trư (lợn) Nhà tù Pegasus
壁 (Bi) Bích Bích Thủy Dư (cừu) Tường Pegasus
Bạch Hổ (西方白虎)
(Hổ trắng ở phương Tây). Tượng trưng cho Kim của Ngũ hành.
奎 (Kui) Khuê Khuê Mộc Lang (chó sói) Chân Andromeda
婁 (Lou) Lâu Lâu Kim Cẩu (chó nhà) Gông cùm Aries
胃 (Wei) Vị Vị Thổ Trệ (chim trĩ) Dạ dày Aries
昴 (Mao) Mão Mão Nhật Kê (gà) Lông Pleiades
畢 (Bi) Tất Tất Nguyệt Ô (quạ) Lưới Taurus
觜 (Zi) Chủy Chủy Hỏa Hầu (khỉ) Miệng rùa Orion
參 (Shen) Sâm Sâm Thủy Viên (vượn) Ba ngôi sao (Phúc, Lộc, Thọ) Orion
Chu Tước (南方朱雀)
(Chim sẻ đỏ ở phương Nam). Tượng trưng cho Hỏa của Ngũ hành.
井 (Jing) Tỉnh Tỉnh Mộc Ngạn (bò) Giếng nước Gemini
鬼 (Gui) Quỷ Quỷ Kim Dương (dê) Con quỷ Cancer
柳 (Liu) Liễu Liễu Thổ Chương (con cheo) Cây liễu Hydra
星 (Xing) Tinh Tinh Nhật Mã (ngựa) Ngôi sao Alphard
張 (Zhang) Trương Trương Nguyệt Lộc (hươu) Lưới căng rộng Crater
翼 (Yi) Dực Dực Hỏa Xà (rắn) Cánh Corvus
軫 (Zhen) Chẩn Chẩn Thủy Dẫn (giun) Cỗ xe ngựa Corvus

Liên kết ngoài