Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cam Thành”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: → (13) using AWB |
n →Chú thích: replaced: {{tham khảo}} → {{tham khảo|2}} |
||
Dòng 38: | Dòng 38: | ||
==Chú thích== |
==Chú thích== |
||
{{tham khảo}} |
{{tham khảo|2}} |
||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
Phiên bản lúc 06:27, ngày 23 tháng 12 năm 2013
Cam Thành
|
||
---|---|---|
Xã | ||
Xã Cam Thành | ||
Hành chính | ||
Quốc gia | Việt Nam | |
Tỉnh | Quảng Trị | |
Huyện | Cam Lộ | |
Địa lý | ||
Tọa độ: 16°46′39″B 106°53′28″Đ / 16,7775°B 106,89111°Đ | ||
| ||
Diện tích | 44,7 km²[1] | |
Dân số (1999) | ||
Tổng cộng | 6986 người[1] | |
Mật độ | 156 người/km² | |
Khác | ||
Mã hành chính | 19612[1] | |
Cam Thành là một xã thuộc huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị, Việt Nam.
Xã Cam Thành có diện tích 44,7 km², dân số năm 1999 là 6986 người,[1] mật độ dân số đạt 156 người/km².
Hành chính
Các thôn: Cam Phú 1, Cam Phú 2, Cam Phú 3, Tân Tường, Quật Xá, Tân Mỹ, Tân Định, Phước Tuyền, An Hưng, Phan Xá, Tân Phú, Thượng Lâm, Tân Lâm
Lịch sử
- Năm 1986: Sáp nhập vào xã Cam Thành các thôn Quật Xá, Tân Mỹ, Tân Định, Phước Tuyền, An Hưng, Phan Xá, Tân Tường và Cam Phú của xã Cam Tuyền; sáp nhập vào xã Cam Tuyền các thôn Bắc Bình, An Thái, An Mỹ và Bích Lộ của xã Cam Thành.