Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quân khu Thẩm Dương”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n clean up, replaced: , → ,, : → : using AWB
Dòng 9: Dòng 9:
Quân khu Thẩm Dương có ranh giới không thay đổi kể từ cuối những năm 1960. Đó là giáp với [[Quân khu Bắc Kinh]] về phía tây. Với nước ngoài, quân khu giáp với [[Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên|Bắc Triều Tiên]] về phía đông nam và vùng [[Viễn Đông]] của [[Nga]] ở phía bắc.
Quân khu Thẩm Dương có ranh giới không thay đổi kể từ cuối những năm 1960. Đó là giáp với [[Quân khu Bắc Kinh]] về phía tây. Với nước ngoài, quân khu giáp với [[Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên|Bắc Triều Tiên]] về phía đông nam và vùng [[Viễn Đông]] của [[Nga]] ở phía bắc.


Các nhà phân tích cho rằng đây là quân khu quan trọng thứ hai tại Trung Quốc sau Quân khu Bắc Kinh.<ref>http://www.globalsecurity.org/military/world/china/shenyang-mr.htm</ref> Viện Nghiên cứu Chiến lược Quốc tế ước tính quân khu có 250.000 người<ref>International Institute for Strategic Studies, The Military Balance 2006, p.266</ref> Quân khu Thẩm Dương gồm 3 tập đoàn quân ,3 Quân khu :
Các nhà phân tích cho rằng đây là quân khu quan trọng thứ hai tại Trung Quốc sau Quân khu Bắc Kinh.<ref>http://www.globalsecurity.org/military/world/china/shenyang-mr.htm</ref> Viện Nghiên cứu Chiến lược Quốc tế ước tính quân khu có 250.000 người<ref>International Institute for Strategic Studies, The Military Balance 2006, p.266</ref> Quân khu Thẩm Dương gồm 3 tập đoàn quân,3 Quân khu:
* [[Tập đoàn quân số 16 (Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc)|Tập đoàn quân số 16]], căn cứ chính tại [[Trường Xuân (định hướng)|Trường Xuân]], [[Cát Lâm]]
* [[Tập đoàn quân số 16 (Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc)|Tập đoàn quân số 16]], căn cứ chính tại [[Trường Xuân (định hướng)|Trường Xuân]], [[Cát Lâm]]
* [[Tập đoàn quân số 39 (Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc)|Tập đoàn quân số 39]], căn cứ chính tại [[Liêu Dương]], [[Liêu Ninh]]
* [[Tập đoàn quân số 39 (Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc)|Tập đoàn quân số 39]], căn cứ chính tại [[Liêu Dương]], [[Liêu Ninh]]

Phiên bản lúc 04:27, ngày 24 tháng 5 năm 2014

Quân khu Thẩm Dương

Quân khu Thẩm Dương (giản thể: 沈阳军区; phồn thể: 瀋陽軍區; bính âm: shěnyáng jūnqū là một trong 7 quân khu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Quân khu chỉ huy và quản lý lực lượng quân đội và công an quân sự tại ba tỉnh Đông Bắc Trung QuốcCát Lâm, Hắc Long GiangLiêu Ninh.

Quân khu Thẩm Dương có ranh giới không thay đổi kể từ cuối những năm 1960. Đó là giáp với Quân khu Bắc Kinh về phía tây. Với nước ngoài, quân khu giáp với Bắc Triều Tiên về phía đông nam và vùng Viễn Đông của Nga ở phía bắc.

Các nhà phân tích cho rằng đây là quân khu quan trọng thứ hai tại Trung Quốc sau Quân khu Bắc Kinh.[1] Viện Nghiên cứu Chiến lược Quốc tế ước tính quân khu có 250.000 người[2] Quân khu Thẩm Dương gồm 3 tập đoàn quân,3 Quân khu:

Tổ chức quân khu

  • Bộ Tư lệnh
    • Cục tác chiến
    • Cục tình báo
    • Cục điều tra kỹ thuật
    • Cục quản lý
    • Cục quân vụ
    • Cục quân huấn
    • Cục động viên
    • Cục thông tin
  • Các cục công tác trực thuộc
    • Cục chính trị
    • Cục cán bộ
      • Đơn vị điều phối cán bộ
    • Cục tổ chức
    • Cục tuyên bảo
    • Cục liên lạc
    • Cục kiểm tra kỷ luật
    • Tòa án quân sự quân khu
    • Viện kiểm soát quân sự quân khu
    • Nhà tù quân khu
    • Đoàn ca vũ tiền tuyến
  • Các cục hậu cần
    • Cục tài chính
    • Cục quân nhu
    • Cục vệ sinh
    • Cục giao thông quân sự
    • Cục doanh phòng
    • Cục thẩm tra kế hoạch
    • Cục nhà ở
    • Cục trang bị

Tham khảo

  1. ^ http://www.globalsecurity.org/military/world/china/shenyang-mr.htm
  2. ^ International Institute for Strategic Studies, The Military Balance 2006, p.266
  • Chapter 8, PLA Ground Forces, by Dennis J Blasko, in The People's Liberation Army as Organisation, RAND, CF182
  • www.sinodefence.com