Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trình tự acid nucleic”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
JAnDbot (thảo luận | đóng góp)
ArthurBot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thay: pt:Sequência de ADN
Dòng 40: Dòng 40:
[[es:Secuencia de ADN]]
[[es:Secuencia de ADN]]
[[ko:염기서열]]
[[ko:염기서열]]
[[pt:Seqüência de ADN]]
[[pt:Sequência de ADN]]
[[sk:Genetická informácia]]
[[sk:Genetická informácia]]
[[th:ลำดับดีเอ็นเอ]]
[[th:ลำดับดีเอ็นเอ]]

Phiên bản lúc 04:17, ngày 4 tháng 1 năm 2009

Electropherogram printout from automated sequencer showing part of a DNA sequence

Một trình tự DNA hay trình tự di truyền là chuỗi các kí tự liên tiếp nhau nhằm biểu diễn cấu trúc chính của một dải hay phân tử DNA thực hoặc tổng hợp, mà có khả năng mang thông tin.

Để tương ứng với 4 loại nucleotide, người ta dùng 4 kí tự để phân biệt A, C, G, và T- tương ứng với tên của 4 gốc adenine, cytosine, guanine, thymine được liên kết hóa trị với phospho-backbone. Trong trường hợp chung, các chuỗi được ghi lên kế nhau không có khoảng trống (gap) chèn vào, ví dụ chuỗi AAAGTCTGAC, đi từ đầu 5' đến 3' tính từ trái sang phải. Nếu có khoảng trống, người ta dùng kí hiệu gạch ngang (-) để làm đại diện, ví dụ ATC-G--C. Bất cứ chuỗi kí tự nào của các nucleotide mà dài hơn 4 đều có thể gọi là trình tự DNA. Mặt khác, tùy vào chức năng sinh học, và ngữ cảnh, mà một trình tự có thể mang mang mã hoặc không mang mã (noncoding DNA ). Các trình tự DNA cũng có thể chứ "junk DNA."

Việc xác định trình tự DNA là tâm điểm của dự án bản đồ gene người [1]. Các trình tự/chuỗi này có thể được trích rút ra từ dữ liệu thô trong sinh học thông qua quá trình gọi là DNA sequencing.

Trong một số trường hợp, trong chuỗi có thể xuất hiện các kí tự khác A, T, C, và G. Chúng biểu diễn cho sự đại diện không rõ ràng, có nghĩa là tại vị trí đó, có thể có hơn 1 loại nucleotide. Đây là qui ước của International Union of Pure and Applied Chemistry (IUPAC):

       A = adenine           
       C = cytosine            
       G = guanine             
       T = thymine           
       R = G A (purine)        
       Y = T C (pyrimidine)    
       K = G T (keto)    
       M = A C (amino)
       S = G C (strong bonds)
       W = A T (weak bonds)
       B = G T C (all but A)
       D = G A T (all but C)
       H = A C T (all but G)
       V = G C A (all but T)
       N = A G C T (any)     

Xem thêm

^ http://seqcore.brcf.med.umich.edu/doc/educ/dnapr/sequencing.html