Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sân bay quốc tế Gimpo”
n robot Thay: ar:مطار غيمبو الدولي |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 27: | Dòng 27: | ||
{{Airport end frame}} |
{{Airport end frame}} |
||
'''Sân bay quốc tế Gimpo''' ([[Hangul]]: 김포국제공항; [[Hanja]]:金浦國際空港; [[ |
'''Sân bay quốc tế Gimpo''' ([[Hangul]]: 김포국제공항; [[Hanja]]:金浦國際空港; [[Hán-Việt]]: Kim Phố quốc tế không cảng), hay thường gọi là Sân bay Gimpo (trước đây '''Sân bay quốc tế Kimpo'''), nằm tại phía Tây [[Seoul]] và đã là sân bay quốc tế chính của [[Seoul]] (Thủ Nhĩ) và [[Hàn Quốc]] trước khi bị [[Sân bay Quốc tế Incheon]] (Nhân Xuyên) thay thế năm 2001. Hiện nay, đây là sân bay lớn thứ 2 Hàn Quốc. |
||
==Các hãng hàng không và các điểm đến== |
==Các hãng hàng không và các điểm đến== |
Phiên bản lúc 08:07, ngày 14 tháng 2 năm 2009
Gimpo International Airport 김포국제공항 金浦國際空港 Gimpo Gukje Gonghang Kimp'o Kukche Konghang | |||
---|---|---|---|
IATA: GMP - ICAO: RKSS | |||
Tóm tắt | |||
Kiểu sân bay | Public | ||
Cơ quan điều hành | Korea Airports Corporation | ||
Phục vụ | Gimpo City | ||
Độ cao AMSL | 58 ft (18 m) | ||
Tọa độ | 37°33′29″B 126°47′26″Đ / 37,55806°B 126,79056°Đ | ||
Đường băng | |||
Hướng | Chiều dài | Bề mặt | |
ft | m | ||
14R/32L | 10.499 | 3.200 | Asphalt |
14L/32R | 11.811 | 3.600 | Bê tông |
Sân bay quốc tế Gimpo (Hangul: 김포국제공항; Hanja:金浦國際空港; Hán-Việt: Kim Phố quốc tế không cảng), hay thường gọi là Sân bay Gimpo (trước đây Sân bay quốc tế Kimpo), nằm tại phía Tây Seoul và đã là sân bay quốc tế chính của Seoul (Thủ Nhĩ) và Hàn Quốc trước khi bị Sân bay Quốc tế Incheon (Nhân Xuyên) thay thế năm 2001. Hiện nay, đây là sân bay lớn thứ 2 Hàn Quốc.
Các hãng hàng không và các điểm đến
Quốc tế
- All Nippon Airways ((Tokyo-Haneda)
- Asiana Airlines(Shanghai-Hongqiao, Tokyo-Haneda)
- China Eastern Airlines (Shanghai-Hongqiao)
- Japan Airlines(Tokyo-Haneda)
- Korean Air(Shanghai-Hongqiao, Tokyo-Haneda)
- Shanghai Airlines (Shanghai-Hongqiao)
Quốc nội
- Asiana Airlines (Busan, Daegu, Gwangju, Jeju, Jinju, Mokpo, Pohang, Ulsan, Yeosu)
- Hansung Airlines (Jeju)
- Jeju Air (Busan, Jeju, Yangyang)
- Korean Air (Busan, Daegu, Gwangju, Jeju, Jinju, Pohang, Ulsan, Yeosu)
- Yeongnam Air (Busan, Jeju)
Lịch sử
Ban đầu, sân bay này được không lực Hoa Kỳ xây với một đường băng năm 1951 trong Chiến tranh Triều Tiên avf đã lwosn mạnh thành một sân bay có khả năng phục vụ 226.000 chuyến bay mỗi năm. Sân bay này có một nhà ga quốc nội và 2 nhà ga quốc tế nhưng chức năng quốc tế đã bị sân bay Incheon thay thế. Gimpo hiện có 2 đường băng (3600 m×45 m & 3200 m×60 m),, một nhà ga hàng hóa và 2 nhà ga hành khách. Sân bay nằm ở phía nam sông Hàn ở Tây Seoul. Tên gọi Gimpo lấy từ thành phố Gimpo gần đó.
Các hãng đã hoạt động tại nối với Seoul đây nhưng đã ngưng:
Liên kết ngoài
- Gimpo Airport
- Dữ liệu hàng không thế giới thông tin về sân bay cho RKSS