Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hươu nâu Philippines”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 19: Dòng 19:
'''''Rusa marianna''''' là một loài [[lớp Thú|động vật có vú]] trong [[họ Hươu nai]], [[bộ Guốc chẵn]]. Loài này được Desmarest mô tả năm 1822.<ref name=msw3/>
'''''Rusa marianna''''' là một loài [[lớp Thú|động vật có vú]] trong [[họ Hươu nai]], [[bộ Guốc chẵn]]. Loài này được Desmarest mô tả năm 1822.<ref name=msw3/>
Đây là loài bản địa từ các khu rừng và đồng cỏ trên hầu hết các đảo lớn của Philippines, Những hòn đảo lớn mà loài này không hiện diện là Negros, Panay, Palawan, Sulu, và Babuyan và Batanes.
Đây là loài bản địa từ các khu rừng và đồng cỏ trên hầu hết các đảo lớn của Philippines, Những hòn đảo lớn mà loài này không hiện diện là Negros, Panay, Palawan, Sulu, và Babuyan và Batanes.
Nai Philippines là một loài kích thước trung bình, nhưng thường nhỏ hơn nhiều so với loài anh em họ của nó, là [[nai Sambar]]. Chiều dài đầu và thân là 100-151 cm, chiều cao vai là 55-70 cm
Nai Philippines là một loài kích thước trung bình, nhưng thường nhỏ hơn nhiều so với loài anh em họ của nó, là [[nai]]. Chiều dài đầu và thân là 100-151 cm, chiều cao vai là 55-70 cm, và trọng lượng cơ thể là 40-60 kg. Chúng chủ yếu có màu nâu đồng đều, ngoại trừ mặt dưới của đuôi màu trắng. Ở Mindanao, màu lông được ghi nhận có màu xám cát và nhợt nhạt. Con đực có sừng khá nhỏ, chỉ dài 20-40 cm.
== Hình ảnh ==
== Hình ảnh ==
<gallery>
<gallery>

Phiên bản lúc 13:33, ngày 15 tháng 9 năm 2014

Rusa marianna
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Artiodactyla
Họ (familia)Cervidae
Chi (genus)Rusa
Loài (species)R. marianna
Danh pháp hai phần
Rusa marianna
(Desmarest, 1822)[2]

Rusa marianna là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được Desmarest mô tả năm 1822.[2] Đây là loài bản địa từ các khu rừng và đồng cỏ trên hầu hết các đảo lớn của Philippines, Những hòn đảo lớn mà loài này không hiện diện là Negros, Panay, Palawan, Sulu, và Babuyan và Batanes. Nai Philippines là một loài kích thước trung bình, nhưng thường nhỏ hơn nhiều so với loài anh em họ của nó, là nai. Chiều dài đầu và thân là 100-151 cm, chiều cao vai là 55-70 cm, và trọng lượng cơ thể là 40-60 kg. Chúng chủ yếu có màu nâu đồng đều, ngoại trừ mặt dưới của đuôi màu trắng. Ở Mindanao, màu lông được ghi nhận có màu xám cát và nhợt nhạt. Con đực có sừng khá nhỏ, chỉ dài 20-40 cm.

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Oliver, W., MacKinnon, J., Ong, P. & Gonzales, J.C. (2008). Rusa marianna. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 8 April 2009. Database entry includes a brief justification of why this species is of vulnerable.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Rusa marianna”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tư liệu liên quan tới Cervus mariannus tại Wikimedia Commons