Khác biệt giữa bản sửa đổi của “E-mail client”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 16:49, ngày 6 tháng 1 năm 2015

Giao diện email client Mozilla Thunderbird trên hệ điều hành GNU/Linux

Email client (trong tiếng Việt là trình duyệt mail) là một phần mềm máy tính được dùng để truy cập và quản lý email của người dùng.

Các mail client phổ biến bao gồm Microsoft Outlook, IBM Lotus Notes, Mozilla Thunderbird,, EvolutionApple Inc.'s Mail.

Một ứng dụng web cung cấp các dịch vụ quản lý tin nhắn, các thành phần, và các tính năng nhận mail đôi khi cũng được em là một trình duyệt mail, nhưng thường được gọi là webmail. Các webmail phổ biến gồm Gmail, Lycos Mail, Mail.com, Outlook.comYahoo! Mail.

Giao thức

Trong khi các giao thức phổ biến để lấy email bao gồm POP3IMAP4, gửi mail thường được thực hiện bằng cách sử dụng giao thức SMTP.

Một tiêu chuẩn quan trọng được hỗ trợ bởi hầu hết các email clients là MIME, được sử dụng để gửi email đính kèm tập tin nhị phân. File đính kèm là các tập tin không phải là một phần của email, nhưng được gửi đi với email.

Hầu hết các email clients sử dụng một User-Agent[1] header field to identify the software used to send the message. According to RFC 2076, this is a common but non-standard header field.

RFC 6409, Message Submission for Mail, details the role of the Mail submission agent.

RFC 5068, Email Submission Operations: Access and Accountability Requirements, provides a survey of the concepts of MTA, MSA, MDA, and MUA. It mentions that "Access Providers MUST NOT block users from accessing the external Internet using the SUBMISSION port 587" and that "MUAs SHOULD use the SUBMISSION port for message submission."

Số cổng

Email servers và clients theo quy ước sử dụng các số cổng TCP trong bảng sau. Đối với MSA, IMAP and POP3, các bảng báo cáo cũng cũng lầcc nhãn mà một mail client sử dụng để truy vấn các bản ghi SRV và khám phá cả các tên máy chủ và số cổng của các dịch vụ tương ứng.[2]

protocol use plain text or
encrypt sessions
plain text
sessions only
encrypt sessions
only
POP3 thư đến 110
_pop3._tcp
995
_pop3s._tcp
IMAP4 thư đến 143
_imap._tcp
993
_imaps._tcp
SMTP thư đi 25 (unofficial)[3] 465
MSA thư đi 587
_submission._tcp
HTTP webmail 80 443


See also

References

  1. ^ "User-Agent". Netnews Article Format. IETF. November 2009. sec. 3.2.13. RFC 5536. https://tools.ietf.org/html/rfc5536#section-3.2.13. "Some of this information has previously been sent in non-standardized header fields such as X-Newsreader, X-Mailer, X-Posting-Agent, X-Http-User-Agent, and others" 
  2. ^ Cyrus Daboo (March 2011). Use of SRV Records for Locating Email Submission/Access Services. IETF. RFC 6186. https://tools.ietf.org/html/rfc6186. Truy cập 17 April 2013. 
  3. ^ “PORT NUMBERS”. IANA. 15 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2010. urd 465/tcp URL Rendesvous Directory for SSM

External links

  1. Best Email Clients for Windows
  2. Email Clients for MAC OS X