Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bruxelles”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cikki (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 121: Dòng 121:
|Nov mean C = 6.8
|Nov mean C = 6.8
|Dec mean C = 3.9
|Dec mean C = 3.9
|year mean C = 10.5
|Jan low C = 0.7
|Jan low C = 0.7
|Feb low C = 0.7
|Feb low C = 0.7
Dòng 147: Dòng 148:
|Dec record low C = -17.7
|Dec record low C = -17.7
|year record low C = -21.1
|year record low C = -21.1
|Jan humidity=86.6
|Jan humidity = 86.6
|Feb humidity=82.5
|Feb humidity = 82.5
|Mar humidity=78.5
|Mar humidity = 78.5
|Apr humidity=72.5
|Apr humidity = 72.5
|May humidity=73.2
|May humidity = 73.2
|Jun humidity=74.1
|Jun humidity = 74.1
|Jul humidity=74.3
|Jul humidity = 74.3
|Aug humidity=75.5
|Aug humidity = 75.5
|Sep humidity=80.9
|Sep humidity = 80.9
|Oct humidity=84.6
|Oct humidity = 84.6
|Nov humidity=88.2
|Nov humidity = 88.2
|Dec humidity=88.8
|Dec humidity = 88.8
|year humidity=80
|year humidity =
|precipitation colour = green
|Jan precipitation mm = 76.1
|Jan precipitation mm = 76.1
|Feb precipitation mm = 63.1
|Feb precipitation mm = 63.1
Dòng 173: Dòng 175:
|Dec precipitation mm = 81.0
|Dec precipitation mm = 81.0
|year precipitation mm = 852.4
|year precipitation mm = 852.4
|unit precipitation days = 1.0 mm
|Jan precipitation days = 19.2
|Jan precipitation days = 19.2
|Feb precipitation days = 16.3
|Feb precipitation days = 16.3
Dòng 185: Dòng 188:
|Nov precipitation days = 18.8
|Nov precipitation days = 18.8
|Dec precipitation days = 19.3
|Dec precipitation days = 19.3
|year precipitation days = 199
|year precipitation days = 199.0
|Jan snow days= 5,2
|Jan snow days= 5.2
|Feb snow days= 5,9
|Feb snow days= 5.9
|Mar snow days= 3,2
|Mar snow days= 3.2
|Apr snow days= 2,4
|Apr snow days= 2.4
|May snow days= 0,4
|May snow days= 0.4
|Jun snow days= 0
|Jun snow days= 0.0
|Jul snow days= 0
|Jul snow days= 0.0
|Aug snow days= 0
|Aug snow days= 0.0
|Sep snow days= 0
|Sep snow days= 0.0
|Oct snow days= 0
|Oct snow days= 0.0
|Nov snow days= 2,4
|Nov snow days= 2.4
|Dec snow days= 4,6
|Dec snow days= 4.6
|year snow days= 24,1
|year snow days= 24.1
|Jan sun= 59
|Jan sun = 59
|Feb sun= 77
|Feb sun = 77
|Mar sun= 114
|Mar sun = 114
|Apr sun= 159
|Apr sun = 159
|May sun= 191
|May sun = 191
|Jun sun= 188
|Jun sun = 188
|Jul sun= 201
|Jul sun = 201
|Aug sun= 190
|Aug sun = 190
|Sep sun= 143
|Sep sun = 143
|Oct sun= 113
|Oct sun = 113
|Nov sun= 66
|Nov sun = 66
|Dec sun= 45
|Dec sun = 45
|Year sun= 1546
|year sun = 1546
|source 1 = KMI/IRM<ref name=eather1>{{chú thích web
|source 1 = KMI/IRM<ref name=eather1>{{chú thích web
| url =http://www.meteo.be/meteo/view/fr/360361-Parametres.html | title =Monthly normals for Uccle, Brussels | accessdate =11 June 2012
| url =http://www.meteo.be/meteo/view/fr/360955-Normales+mensuelles.html| title =Monthly normals for Uccle, Brussels | accessdate =11 June 2012
| publisher =KMI/IRM | language = }}</ref>
| publisher =KMI/IRM | language = }}</ref>
|date=June 2012
|date=June 2012

Phiên bản lúc 02:26, ngày 20 tháng 1 năm 2015

Brussels
Brussels / Bruxelles
—  Vùng  —
Các công trình nổi bật
Các công trình nổi bật
Hiệu kỳ của Brussels
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Brussels
Ấn chương
Tên hiệu: Thủ phủ của EU, Comic City
Vị trí của Brussel ở Bỉ
Vị trí của Brussel ở Bỉ
Brussels trên bản đồ Thế giới
Brussels
Brussels
Tọa độ: 50°50′48,22″B 4°21′8,94″Đ / 50,83333°B 4,35°Đ / 50.83333; 4.35000
Danh sách các nướcVương quốc Bỉ
MiềnThủ đô Brussel
Thành lập979
Thành lập (Vùng thủ đô Brussel)18 tháng 6 năm 1989
Đặt tên theoBrussels sửa dữ liệu
Thủ phủBruxelles sửa dữ liệu
Chính quyền
 • Thành phốFreddy Thielemans
Diện tích
 • Vùng162 km2 (62,5 mi2)
Độ cao13 m (43 ft)
Dân số (2005)
 • Vùng1,024,492
 • Mật độ6,324/km2 (16,391/mi2)
 • Vùng đô thị1,975,000
Múi giờCET (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Mã điện thoại02 sửa dữ liệu
Mã ISO 3166BE-BRU sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaLjubljana, Sofia, Tirana, Akhisar, Washington, D.C. sửa dữ liệu
Trang webwww.brussels.irisnet.be

Brussels (tiếng Pháp: Bruxelles, phiên âm: Brúc-xen) là thủ đô trên thực tế của Bỉ, của khu vực Vlaanderen (gồm cả Cộng đồng Vlaanderen và Vùng Vlaanderen) và Cộng đồng Pháp tại Bỉ, và cũng là nơi đặt trụ sở chính của các cơ quan Liên minh Châu Âu[1]. Vùng này cũng bao gồm thành phố Bruxelles là thủ đô về pháp lý của Bỉ, nằm ngay trung tâm của nước Bỉ, và cũng là thành phố tự trị lớn nhất trong khu vực Bruxelles. Bruxelles phát triển từ một thị trấn pháo đài thế kỷ 10, do một hậu duệ của Charlemagne thành lập và phát đến nay có hơn 1 triệu cư dân.[2] Thành phố tự trị này có tên là thành phố Bruxelles, là một trong 19 thành phố tự trị tạo nên vùng thủ đô Bruxelles có dân số là 140 000 người, và tính chung vùng đô thị là 2.090.000 người.

Bruxelles cũng là nơi đặt trụ sở chính trị của NATO, WEUEUROCONTROL.[3]

Tiếng Pháp và Hà Lan là các ngôn ngữ được sử dụng phổ biến ở đô thị này. Tất cả các bảng chỉ đường, tên đường, quảng cáo và hầy hết các dịch vụ được thể hiện bằng 2 ngôn ngữ này.[4]

Nhà thờ chính tòa Saints-Michel-et-Gudule tại Bruxelles

Các đô thị

Có 19 đô thị thuộc vùng thủ đô Bruxelles tự chịu trách nhiệm về thi hành pháp luật, quản lý các trường học và đường xá trong phạm vi ranh giới của nó.[5][6] Chính quyền thành phố cũng được điều hành bởi một thị trưởng, hội đồng, và ban thường trực.[6]

Năm 1831, Bỉ được chia thành 2.739 đô thị, bao gồm 19 đô thị trong vùng thủ đô Brussels.[7] Không giống với những đô thi khác ở Bỉ, các đô thị nằm trong vùng thủ đô đã không được sáp nhập vào các đợt năm 1964, 1970 và 1975.[7] Tuy nhiên, một số đô thị bên ngoài vùng thủ đô này đã được sáp nhập với thành phố Bruxelles trong suốt lịch sử của nó như Laeken, Haren, và Neder-Over-Heembeek năm 1921.[8]

Đô thị lớn nhất và đông dân nhất của thành phố Bruxelles có diện tích 32,6 kilômét vuông (12,6 dặm vuông Anh)[chuyển đổi: số không hợp lệ] với 145.917 cư dân. Đô thị ít dân nhất là Koekelberg chỉ có 18.541 cư dân, trong khi đô thị có diện tích nhỏ nhất là Saint-Josse-ten-Noode, chỉ có 1,1 kilômét vuông (0,4 dặm vuông Anh)[chuyển đổi: số không hợp lệ], do đó Saint-Josse-ten-Noode có mật độ dân số cao nhất trong số 19 đô thị là 20.822 người/km2.

Khí hậu

Theo phân loại khí hậu của Köppen, Brussels thuộc vùng khí hậu đai dương (Cfb). Brussels nằm gần bờ biển nên chịu ảnh hưởng của khí hậu biển do các khối không khí thổi vào từ Đại Tây Dương. Các vùng đất ngập nước lân cận cũng có khí hậu biển ôn hòa. Trung bình trong 100 năm, mỗi năm có khoảng 200 ngày mưa ở vùng thủ đô Bruxelles.[9] Snowfall is rare, generally occurring once or twice a year.

Dữ liệu khí hậu của Brussels
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 15.3 20.0 24.2 28.7 34.1 38.8 37.1 36.5 34.9 27.8 20.6 16.7 38,8
Trung bình cao °C (°F) 5.7 6.6 10.4 14.2 18.1 20.6 23.0 22.6 19.0 14.7 9.5 6.1 14,2
Trung bình ngày, °C (°F) 3.3 3.7 6.8 9.8 13.6 16.2 18.4 18.0 14.9 11.1 6.8 3.9 10,5
Trung bình thấp, °C (°F) 0.7 0.7 3.1 5.3 9.2 11.9 14.0 13.6 10.9 7.8 4.1 1.6 6,9
Thấp kỉ lục, °C (°F) −21.1 −18.3 −13.6 −5.7 −2.2 0.3 4.4 3.9 0.0 −6.8 −12.8 −17.7 −21,1
Giáng thủy mm (inch) 76.1
(2.996)
63.1
(2.484)
70.0
(2.756)
51.3
(2.02)
66.5
(2.618)
71.8
(2.827)
73.5
(2.894)
79.3
(3.122)
68.9
(2.713)
74.9
(2.949)
76.4
(3.008)
81.0
(3.189)
852,4
(33,559)
Độ ẩm 86.6 82.5 78.5 72.5 73.2 74.1 74.3 75.5 80.9 84.6 88.2 88.8 79,98
Số ngày giáng thủy TB (≥ 1.0 mm) 19.2 16.3 17.8 15.9 16.2 15.0 14.3 14.5 15.7 16.6 18.8 19.3 199,0
Số ngày tuyết rơi TB 5.2 5.9 3.2 2.4 0.4 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 2.4 4.6 24,1
Số giờ nắng trung bình hàng tháng 59 77 114 159 191 188 201 190 143 113 66 45 1.546
Nguồn: KMI/IRM[10]

Tham khảo

  1. ^ “Protocol (No 6) on the location of the seats of the institutions and of certain bodies, offices, agencies and departments of the European Union, Consolidated version of the Treaty on the Functioning of the European Union, OJ C 83, 30.3.2010, p. 265–265”. EUR-Lex. 30 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2010.
  2. ^ “History of Brussels”. Brussels.org. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2010.
  3. ^ “Europe | Country profiles | Country profile: Belgium”. BBC News. 14 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2010.
  4. ^ Hughes, Dominic (15 tháng 7 năm 2008). “Europe | Analysis: Where now for Belgium?”. BBC News. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2010.
  5. ^ “Communes”. Centre d'Informatique pour la Région Bruxelloise. 2004. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2008.[liên kết hỏng]
  6. ^ a b “Managing across levels of government” (PDF). OECD. 1997. tr. 107, 110. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2008.
  7. ^ a b Picavet, Georges (29 tháng 4 năm 2003). “Municipalities (1795-now)”. Georges Picavet. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2008.
  8. ^ “Brussels Capital-Region”. Georges Picavet. 4 tháng 6 năm 2005. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2008.
  9. ^ “Site de l'institut météorologique belge”. Meteo.be. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2010.
  10. ^ “Monthly normals for Uccle, Brussels”. KMI/IRM. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2012.