Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ivan Lendl”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n General Fixes
n AlphamaEditor, General Fixes
Dòng 14: Dòng 14:
|singlesrecord=1071–239 (81.8%)
|singlesrecord=1071–239 (81.8%)
|singlestitles=144 including 94 listed by the ATP
|singlestitles=144 including 94 listed by the ATP
|highestsinglesranking=No. '''1''' (February 28, 1983)
|highestsinglesranking=No. '''1''' (ngày 28 tháng 2 năm 1983)
|AustralianOpenresult='''W''' ([[1989 Australian Open - Men's Singles|1989]], [[1990 Australian Open - Men's Singles|1990]])
|AustralianOpenresult='''W''' ([[1989 Australian Open - Men's Singles|1989]], [[1990 Australian Open - Men's Singles|1990]])
|FrenchOpenresult='''W''' ([[1984 French Open - Men's Singles|1984]], [[1986 French Open - Men's Singles|1986]], [[1987 French Open - Men's Singles|1987]])
|FrenchOpenresult='''W''' ([[1984 French Open - Men's Singles|1984]], [[1986 French Open - Men's Singles|1986]], [[1987 French Open - Men's Singles|1987]])
Dòng 20: Dòng 20:
|USOpenresult='''W''' ([[1985 US Open - Men's Singles|1985]], [[1986 US Open - Men's Singles|1986]], [[1987 US Open - Men's Singles|1987]])
|USOpenresult='''W''' ([[1985 US Open - Men's Singles|1985]], [[1986 US Open - Men's Singles|1986]], [[1987 US Open - Men's Singles|1987]])
|Othertournaments=Yes
|Othertournaments=Yes
|MastersCupresult='''W''' (1981, 1982, 1985, 1986, 1987) [[WCT Finals|WCT]] ([[1982 World Championship Tennis Finals|1982]], [[1985 World Championship Tennis Finals|1985]])|doublesrecord=187–140 (57.2%)|doublestitles=6|highestdoublesranking=No. 20 (May 12, 1986)|updated=July 13, 2007}}
|MastersCupresult='''W''' (1981, 1982, 1985, 1986, 1987) [[WCT Finals|WCT]] ([[1982 World Championship Tennis Finals|1982]], [[1985 World Championship Tennis Finals|1985]])|doublesrecord=187–140 (57.2%)|doublestitles=6|highestdoublesranking=No. 20 (ngày 12 tháng 5 năm 1986)|updated=ngày 13 tháng 7 năm 2007}}


'''Ivan Lendl''' (7 tháng 3 năm 1960) là cựu tay vợt số 1 thế giới. Ban đầu anh người [[Tiệp Khắc]] về sau Lendl trở thành công dân Mỹ. Anh là một trong những tay vợt vượt trội nhất vào thập niên 80 và duy trì đến đầu thập niên 90. Anh cũng được xem như là 1 trong những tay vợt xuất sắc nhất mọi thời đại.
'''Ivan Lendl''' (7 tháng 3 năm 1960) là cựu tay vợt số 1 thế giới. Ban đầu anh người [[Tiệp Khắc]] về sau Lendl trở thành công dân Mỹ. Anh là một trong những tay vợt vượt trội nhất vào thập niên 80 và duy trì đến đầu thập niên 90. Anh cũng được xem như là 1 trong những tay vợt xuất sắc nhất mọi thời đại.
Dòng 129: Dòng 129:


[[Thể loại:Sinh 1960]]
[[Thể loại:Sinh 1960]]
[[Thể loại:Vô địch Tennis Grand Slam đơn nam]]
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]]

Phiên bản lúc 04:28, ngày 10 tháng 3 năm 2015

Ivan Lendl
Quốc tịchCờ Tiệp Khắc Tiệp Khắc (1978–1992)
 Hoa Kỳ (1992-nay)
Nơi cư trúGoshen, Connecticut, US (1992—), Bradenton and Vero Beach, Florida, US (2004—)[1]
Chiều cao1,87 m (6 ft 1+12 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ]
Lên chuyên nghiệp1978
Giải nghệTháng mười hai 20, 1994
Tay thuậnRight-handed (one-handed backhand)
Tiền thưởng$21,262,417
Int. Tennis HOF2001 (trang thành viên)
Đánh đơn
Thắng/Thua1071–239 (81.8%)
Số danh hiệu144 including 94 listed by the ATP
Thứ hạng cao nhấtNo. 1 (ngày 28 tháng 2 năm 1983)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngW (1989, 1990)
Pháp mở rộngW (1984, 1986, 1987)
WimbledonF (1986, 1987)
Mỹ Mở rộngW (1985, 1986, 1987)
Các giải khác
ATP Tour FinalsW (1981, 1982, 1985, 1986, 1987) WCT (1982, 1985)
Đánh đôi
Thắng/Thua187–140 (57.2%)
Số danh hiệu6
Thứ hạng cao nhấtNo. 20 (ngày 12 tháng 5 năm 1986)
Cập nhật lần cuối: ngày 13 tháng 7 năm 2007.

Ivan Lendl (7 tháng 3 năm 1960) là cựu tay vợt số 1 thế giới. Ban đầu anh người Tiệp Khắc về sau Lendl trở thành công dân Mỹ. Anh là một trong những tay vợt vượt trội nhất vào thập niên 80 và duy trì đến đầu thập niên 90. Anh cũng được xem như là 1 trong những tay vợt xuất sắc nhất mọi thời đại.

Lendl giành được 8 giải đơn Grand Slam. Anh cũng đã 19 lần vào chung kết Grand Slam, 1 kỷ lục lúc đó cho đến khi bị phá bởi Roger Federer vào năm 2009 và Rafael Nadal vào năm 2014. Anh đã giành được ít nhất 1 chức vô địch Grand Slam trong 11 năm liên tiếp, 1 kỷ lục vào thời điểm đó trước khi bị phá bởi Pete Sampras. Trước khi có Hiệp hội quần vợt nhà nghề thế giới atp Lendl cũng đã 12 lần vào chung kết giải year end championship finals 1 kỷ lục cùng chia sẻ với John McEnroe. Đoạt giải World Championship Tennis, giành 2 danh hiệu WCT Finals và 1 Grand Prix Tennis Circuit, 5 Cúp quần vợt Masters.

Cuộc sống cá nhân

Lendl sinh ra trong 1 gia đình có truyền thống quần vợt tại Ostrava, Tiệp Khắc. Ba mẹ anh là những tay vợt xuất sắc tại Tiệp Khắc (Mẹ anh bà Olga là tay vợt số 2 tại đất nước này). Lendl bắt đầu chuyển sang thi đấu chuyên nghiệp năm 1978. Anh định cư tại Hoa Kỳ năm 1981 và sống cùng người bạn Wojtek Fibak. Năm 1984 Lendl mua một căn hộ tại Greenwich, Connecticut. Năm 1987 Ivan trở thành công dân Hoa Kỳ, anh tham dự Olympic Games năm 1988 và Cúp Davis.

16 tháng 9 1989, 6 ngày sau khi thua tại trận chung kết Mỹ Mở rộng với Boris Becker, Lendl cưới Samantha Frankel, họ có 5 con gái.

Thành tích

Grand Slam

Vô địch (8)

Năm Giải Đối thủ Tỷ số
1984 Pháp Mở rộng Hoa Kỳ John McEnroe 3–6, 2–6, 6–4, 7–5, 7–5
1985 Mỹ Mở rộng Hoa Kỳ John McEnroe 7–6(1), 6–3, 6–4
1986 Pháp Mở rộng (2) Thụy Điển Mikael Pernfors 6–3, 6–2, 6–4
1986 Mỹ Mở rộng (2) Tiệp Khắc Miloslav Mečíř 6–4, 6–2, 6–0
1987 Pháp Mở rộng (3) Thụy Điển Mats Wilander 7–5, 6–2, 3–6, 7–6(3)
1987 Mỹ Mở rộng (3) Thụy Điển Mats Wilander 6–7(7), 6–0, 7–6(4), 6–4
1989 Úc Mở rộng Tiệp Khắc Miloslav Mečíř 6–2, 6–2, 6–2
1990 Úc Mở rộng(2) Thụy Điển Stefan Edberg 4–6, 7–6(3), 5–2 nghỉ

Á quân (11)

Năm Giải Đối thủ Tỷ số
1981 Pháp Mở rộng Thụy Điển Björn Borg 6–1, 4–6, 6–2, 3–6, 6–1
1982 Mỹ Mở rộng Hoa Kỳ Jimmy Connors 6–3, 6–2, 4–6, 6–4
1983 Mỹ Mở rộng Hoa Kỳ Jimmy Connors 6–3, 6–7(2), 7–5, 6–0
1983 Úc Mở rộng Thụy Điển Mats Wilander 6–1, 6–4, 6–4
1984 Mỹ Mở rộng Hoa Kỳ John McEnroe 6–3, 6–4, 6–1
1985 Pháp Mở rộng Thụy Điển Mats Wilander 3–6, 6–4, 6–2, 6–2
1986 Wimbledon Đức Boris Becker 6–4, 6–3, 7–5
1987 Wimbledon Úc Pat Cash 7–6(5), 6–2, 7–5
1988 Mỹ Mở rộng Thụy Điển Mats Wilander 6–4, 4–6, 6–3, 5–7, 6–4
1989 Mỹ Mở rộng Đức Boris Becker 7–6(2), 1–6, 6–3, 7–6(4)
1991 Úc Mở rộng Đức Boris Becker 1–6, 6–4, 6–4, 6–4

ATP Year-End Championships

Vô địch (5)

Năm Địa điểm Đối thủ Tỷ số
1981 New York Hoa Kỳ Vitas Gerulaitis 6–7(5), 2–6, 7–6(6), 6–2, 6–4
1982 New York Hoa Kỳ John McEnroe 6–4, 6–4, 6–2
1985 New York Tây Đức Boris Becker 6–2, 7–6(4), 6–3
1986 New York Tây ĐứcBoris Becker 6–4, 6–4, 6–4
1987 New York Thụy Điển Mats Wilander 6–2, 6–2, 6–3

Á Quân (4)

Năm Địa điểm Đối thủ Tỷ số
1980 New York Thụy Điển Björn Borg 6–4, 6–2, 6–2
1983 New York Hoa Kỳ John McEnroe 6–3, 6–4, 6–4
1984 New York Hoa Kỳ John McEnroe 7–5, 6–0, 6–4
1988 New York Tây Đức Boris Becker 5–7, 7–6(5), 3–6, 6–2, 7–6(5)

Chú thích

  1. ^ Potter, Jerry. "Fatherhood, golf keep Lendl busy", USA Today, December 2006.