5.078.335
lần sửa đổi
(clean up, replaced: → (60), → (38) using AWB) |
(clean up, replaced: → , → (21) using AWB) |
||
{{Thông tin tiểu sử bóng đá
| name
| image
| imagesize
| caption
| fullname
| birthdate
| birthplace = [[Karlsruhe]], [[Tây Đức]]
| height
| position
| youthyears1 = 1975–1987
| youthclubs1 = [[Karlsruher SC]]
| years1
| clubs1
| caps1
| goals1
| years2
| clubs2
| caps2
| goals2
| years3
| clubs3
| caps3
| goals3
| totalcaps = 630
| totalgoals
| nationalyears1 = 1995–2006
| nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức|Đức]]
==Tuổi thơ==
Sinh ngày 15/6/1969 tại Karlsruhe, Oliver Kahn là con trai của cựu cầu thủ Rolf, người từng chơi cho CLB Karlsruher những năm 60. Thừa hưởng sự đam mê hay nói đúng hơn là tình yêu với trái bóng tròn từ người cha, Kahn sớm tìm đến sân cỏ như một lẽ tự nhiên.
Năm lên 6 tuổi, thông qua mối quan hệ của người cha với CLB cũ, Kahn được nhận vào tập tại đội trẻ của Karlsruher. "Ngay trong buổi tập đầu tiên, tôi đã được uốn nắn, chỉnh sửa từ những động tác cơ bản nhất". Vừa đi học, vừa theo tập tại đội trẻ của Karlsruher, Kahn tiến bộ từng ngày. Oái ăm thay, trong khi Kahn có vẻ hứng thú khi được theo tập ở vị trí thủ môn, ông bố Rolf lại muốn anh trở thành một tiền đạo có tiếng: "Tôi từng không tin nó sẽ tìm được thành công trong vai trò thủ môn".
|
lần sửa đổi