Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mimas (vệ tinh)”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
VolkovBot (thảo luận | đóng góp)
Dòng 58: Dòng 58:


[[af:Mimas (natuurlike satelliet)]]
[[af:Mimas (natuurlike satelliet)]]
[[id:Mimas]]
[[ms:Mimas (bulan)]]
[[bg:Мимас (спътник)]]
[[bg:Мимас (спътник)]]
[[ca:Mimas (satèl·lit)]]
[[ca:Mimas (satèl·lit)]]
Dòng 65: Dòng 67:
[[da:Mimas (måne)]]
[[da:Mimas (måne)]]
[[de:Mimas (Mond)]]
[[de:Mimas (Mond)]]
[[el:Μίμας (δορυφόρος)]]
[[en:Mimas (moon)]]
[[es:Mimas (luna)]]
[[es:Mimas (luna)]]
[[eo:Mimaso (luno)]]
[[eo:Mimaso (luno)]]
Dòng 73: Dòng 77:
[[ko:미마스 (위성)]]
[[ko:미마스 (위성)]]
[[hr:Mimant (mjesec)]]
[[hr:Mimant (mjesec)]]
[[id:Mimas]]
[[it:Mimas (astronomia)]]
[[it:Mimas (astronomia)]]
[[he:מימס]]
[[he:מימס]]
Dòng 79: Dòng 82:
[[lt:Mimas (palydovas)]]
[[lt:Mimas (palydovas)]]
[[hu:Mimas (hold)]]
[[hu:Mimas (hold)]]
[[ms:Mimas (bulan)]]
[[nl:Mimas (maan)]]
[[nl:Mimas (maan)]]
[[ja:ミマス (衛星)]]
[[ja:ミマス (衛星)]]

Phiên bản lúc 10:16, ngày 4 tháng 7 năm 2009

Mimas
Mimas, as imaged by Cassini in 2005 (NASA)
Khám phá
Khám phá bởiWilliam Herschel
Ngày phát hiện17-9-1789
Tên định danh
Saturn I
Tính từMimantean
Đặc trưng quỹ đạo
Bán kính quỹ đạo trung bình
185.520 km
Độ lệch tâm0,0202
0,9424218 ngày
Độ nghiêng quỹ đạo1,51° (với xích đạo sao Thổ)
Vệ tinh củaSao Thổ
Đặc trưng vật lý
Kích thước414,8×394,4×381,4 km (0.0311 Trái Đất)
Bán kính trung bình
198,30 ± 0,30
490.000 km2
Thể tích32.900.000 km3
Khối lượng(3,7493 ± 0,0031) × 1019 kg (6,3×10-6 Trái Đất)
Mật độ trung bình
1,1479 ± 0,0053 g/cm³
0,0636 m/s² ( 0.00648 g)
0,159 km/s
đồng bộ
0
Suất phản chiếu0,962 ± 0,004 (hình học)
Nhiệt độ bề mặt cực tiểu trung bình cực đại
Kelvin 64 K
12,9

Mimas (phiên âm /ˈmaɪməs/, trong tiếng Hy Lạp là Μίμᾱς, hay dạng hiếm hơn là Μίμανς) được William Herschel phát hiện năm 1789, là vệ tinh lớn thứ 7 sao Thổ. Mimas còn có tên gọi khác là Saturn I.

Mimas là thiên thể nhỏ nhất trong hệ Mặt trời (và cũng là thiên thể có khối lượng bé nhất) có hình cầu. Về đường kính, Mimas là vệ tinh lớn thứ 20 trong các vệ tinh của hệ Mặt trời.

Phát hiện

Đặt tên

Đặc điểm

Liên hệ với vành đai của sao Thổ

Thám hiểm

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tư liệu liên quan tới Mimas tại Wikimedia Commons