Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chi Lô hội”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi |
n clean up, replaced: {{Cite web → {{chú thích web using AWB |
||
Dòng 10: | Dòng 10: | ||
| familia = [[Họ Măng tây|Asparagaceae]] |
| familia = [[Họ Măng tây|Asparagaceae]] |
||
| genus = '''''Aloe''''' |
| genus = '''''Aloe''''' |
||
| genus_authority = [[Carolus Linnaeus|L.]]<ref name="WCSP_297004">{{ |
| genus_authority = [[Carolus Linnaeus|L.]]<ref name="WCSP_297004">{{chú thích web |title=''Aloe'' |work=World Checklist of Selected Plant Families |publisher=[[Royal Botanic Gardens, Kew]] |url=http://apps.kew.org/wcsp/namedetail.do?name_id=297004 |accessdate=2013-02-25}}</ref> |
||
| range_map = |
| range_map = |
||
| range_map_caption = |
| range_map_caption = |
Phiên bản lúc 14:59, ngày 6 tháng 7 năm 2015
Aloe | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Asparagaceae |
Chi (genus) | Aloe L.[1] |
See |
Chi Lô hội, tên khoa học Aloe, là một chi thực vật có hoa trong họ Asparagaceae.[2] Chi Aloe gồm những cây sống được nhiều năm, thân có thể hóa gỗ, phần trên lá tập trung thành hình hoa thị. Khi ra hoa thì trục hoa nhô lên ở giữa bó lá. Lá có hình mũi mác dày, mọng nước. Trong lá có chứa nhiều chất nhầy vì thế có thể giữ nhiều nước làm cho cây thích ứng được nơi khô hạn.
Hình ảnh
Các loài
Chú thích
Liên kết ngoài