Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 48: | Dòng 48: | ||
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội cung cấp chương trình đào tạo bậc cử nhân hệ 5 năm, chương trình thạc sĩ và tiến sĩ cho các ngành liên quan tới xây dựng và đô thị. Các ngành này bao gồm: |
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội cung cấp chương trình đào tạo bậc cử nhân hệ 5 năm, chương trình thạc sĩ và tiến sĩ cho các ngành liên quan tới xây dựng và đô thị. Các ngành này bao gồm: |
||
=== Bậc Đại học === |
|||
* |
* Kiến trúc Công trình |
||
Được giảng dạy tại Khoa Kiến trúc Công trình, đây là một trong hai ngành có số lượng sinh viên theo học đông nhất trường (cùng với ngành Kỹ thuật Xây dựng dân dụng) và là một trong những chương trình đào tạo kiến trúc có uy tín nhất của Việt Nam. Sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng Kiến trúc sư. Cho đến năm 2015, chương trình này được tuyển sinh thông qua kỳ thi đại học với ba môn Toán, Vật lý, và Vẽ. |
Được giảng dạy tại Khoa Kiến trúc Công trình, đây là một trong hai ngành có số lượng sinh viên theo học đông nhất trường (cùng với ngành Kỹ thuật Xây dựng dân dụng) và là một trong những chương trình đào tạo kiến trúc có uy tín nhất của Việt Nam. Sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng Kiến trúc sư. Cho đến năm 2015, chương trình này được tuyển sinh thông qua kỳ thi đại học với ba môn Toán, Vật lý, và Vẽ. |
||
* |
* Mỹ thuật Công nghiệp |
||
Chương trình Mỹ thuật Công nghiệp được giảng dạy tại khoa Kiến trúc Công trình trước năm 2015 và Khoa Nội thất và Mỹ thuật Công nghiệp sau năm 2015. Chương trình này cấp bằng cử nhân Mỹ thuật công nghiệp, và là chương trình duy nhất tuyển sinh khối H của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (thi môn Vẽ chì, Bố cục màu, và Văn). |
Chương trình Mỹ thuật Công nghiệp được giảng dạy tại khoa Kiến trúc Công trình trước năm 2015 và Khoa Nội thất và Mỹ thuật Công nghiệp sau năm 2015. Chương trình này cấp bằng cử nhân Mỹ thuật công nghiệp, và là chương trình duy nhất tuyển sinh khối H của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (thi môn Vẽ chì, Bố cục màu, và Văn). |
||
* |
* Quy hoạch vùng và đô thị |
||
Ngành Quy hoạch Vùng và Đô thị được giảng dạy tại khoa Quy hoạch Đô thị và Nông thôn. Sinh viên được tuyển chọn qua kỳ thi đại học khối V và được cấp bằng Kiến trúc sư sau khi hoàn thành khóa học. Đây cũng là một trong những chương trình đào tạo Quy hoạch có uy tín nhất cả nước. |
Ngành Quy hoạch Vùng và Đô thị được giảng dạy tại khoa Quy hoạch Đô thị và Nông thôn. Sinh viên được tuyển chọn qua kỳ thi đại học khối V và được cấp bằng Kiến trúc sư sau khi hoàn thành khóa học. Đây cũng là một trong những chương trình đào tạo Quy hoạch có uy tín nhất cả nước. |
||
* |
* Xây dựng dân dụng và công nghiệp |
||
Ngành Kỹ thuật xây dựng do khoa Xây dựng quản lý, cấp bằng Kỹ sư sau 5 năm đào tạo. Sinh viên được tuyển qua kỳ thi khối A (Toán, Vật lý, và Hóa học). Đây cũng là một trong hai ngành có số lượng sinh viên theo học đông nhất trường, và là một trong những chương trình đào tạo kĩ sư Xây dựng hàng đầu tại Hà Nội. |
Ngành Kỹ thuật xây dựng do khoa Xây dựng quản lý, cấp bằng Kỹ sư sau 5 năm đào tạo. Sinh viên được tuyển qua kỳ thi khối A (Toán, Vật lý, và Hóa học). Đây cũng là một trong hai ngành có số lượng sinh viên theo học đông nhất trường, và là một trong những chương trình đào tạo kĩ sư Xây dựng hàng đầu tại Hà Nội. |
||
* |
* Xây dựng công trình ngầm đô thị |
||
Kí hiệu lớp: XN; |
Kí hiệu lớp: XN; |
||
<br>Bằng cấp: Kĩ sư; |
<br>Bằng cấp: Kĩ sư; |
||
<br>Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 SV/năm; |
<br>Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 SV/năm; |
||
<br>Tuyển sinh: cả nước, khối A. |
<br>Tuyển sinh: cả nước, khối A. |
||
* |
* Kỹ thuật vật liệu xây dựng |
||
Kí hiệu lớp: VL; |
Kí hiệu lớp: VL; |
||
<br>Bằng cấp: Kĩ sư; |
<br>Bằng cấp: Kĩ sư; |
||
<br>Chỉ tiêu tuyển sinh: 50SV/năm; |
<br>Chỉ tiêu tuyển sinh: 50SV/năm; |
||
<br>Tuyển sinh: cả nước, khối A; |
<br>Tuyển sinh: cả nước, khối A; |
||
<br>4. '''Khoa Kỹ thuật hạ tầng và môi trường đô thị'''. |
|||
* |
* Ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị |
||
Kí hiệu lớp: D; |
Kí hiệu lớp: D; |
||
<br>Bằng cấp: Kĩ sư; |
<br>Bằng cấp: Kĩ sư; |
||
<br>Chỉ tiêu tuyển sinh: 100 sinh viên/năm; |
<br>Chỉ tiêu tuyển sinh: 100 sinh viên/năm; |
||
<br>Tuyển sinh: cả nước, khối A. |
<br>Tuyển sinh: cả nước, khối A. |
||
* |
* Ngành Cấp thoát nước |
||
Kí hiệu lớp: N; |
Kí hiệu lớp: N; |
||
<br>Bằng cấp: Kĩ sư; |
<br>Bằng cấp: Kĩ sư; |
||
<br>Chỉ tiêu tuyển sinh: 100 sinh viên/năm; |
<br>Chỉ tiêu tuyển sinh: 100 sinh viên/năm; |
||
<br>Tuyển sinh: cả nước, khối A. |
<br>Tuyển sinh: cả nước, khối A. |
||
* |
*Ngành Môi trường đô thị |
||
Kí hiệu lớp: M; |
Kí hiệu lớp: M; |
||
<br>Bằng cấp: Kĩ sư; |
<br>Bằng cấp: Kĩ sư; |
||
Dòng 87: | Dòng 91: | ||
<br>Tuyển sinh: cả nước, khối A; |
<br>Tuyển sinh: cả nước, khối A; |
||
<br>5. '''Khoa Quản lý đô thị'''; |
<br>5. '''Khoa Quản lý đô thị'''; |
||
* |
*Ngành Quản lý xây dựng đô thị |
||
Kí hiệu lớp: QL; |
Kí hiệu lớp: QL; |
||
<br>Bằng cấp: Kĩ sư quản lý đô thị; |
<br>Bằng cấp: Kĩ sư quản lý đô thị; |
||
<br>Chỉ tiêu tuyển sinh: 100 sinh viên/năm; |
<br>Chỉ tiêu tuyển sinh: 100 sinh viên/năm; |
||
<br>Tuyển sinh: cả nước, khối A. |
<br>Tuyển sinh: cả nước, khối A. |
||
* |
*Ngành Kinh tế xây dựng |
||
Kí hiệu lớp:; |
Kí hiệu lớp:; |
||
<br>Bằng cấp: Kỹ sư kinh tế; |
<br>Bằng cấp: Kỹ sư kinh tế; |
||
Dòng 100: | Dòng 106: | ||
Hiện tại, trường đang tổ chức đào tạo hệ Đại học chính quy chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc công trình học bằng tiếng Anh (ký hiệu lớp KTT, chỉ tiêu 50sv/năm) và chương trình kiến trúc cảnh quan liên kết với Pháp. |
Hiện tại, trường đang tổ chức đào tạo hệ Đại học chính quy chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc công trình học bằng tiếng Anh (ký hiệu lớp KTT, chỉ tiêu 50sv/năm) và chương trình kiến trúc cảnh quan liên kết với Pháp. |
||
=== Bậc |
=== Bậc sau đại học=== |
||
Thạc sĩ, Tiến sĩ các chuyên ngành Kiến trúc, Quy hoạch, Xây dựng, Kỹ thuật hạ tầng và môi trường đô thị, Quản lý đô thị, Thiết kế đô thị với di sản phát triển bền vững ( |
Mặc dù là trường tập trung đào tạo đại học các ngành chuyên môn sâu (professional program), Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội cũng cung cấp các chương trình Thạc sĩ, Tiến sĩ các chuyên ngành Kiến trúc, Quy hoạch, Xây dựng, Kỹ thuật hạ tầng và môi trường đô thị, Quản lý đô thị, và chương trình Thiết kế đô thị với di sản phát triển bền vững (tiếng Pháp). |
||
==Xem thêm== |
==Xem thêm== |
Phiên bản lúc 17:39, ngày 6 tháng 7 năm 2015
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Phù hiệu trường | |
Loại hình | Đại học công lập |
---|---|
Thành lập | 1969 |
Hiệu trưởng danh dự | PGS.TS. Vương Ngọc Lưu |
Nhân viên quản lý | khoảng 900 người |
Sinh viên | khoảng 11000 người |
Sinh viên sau đại học | khoảng 400 người |
Địa chỉ | Km10, đường Trần Phú, , , Quận Hà Đông |
Website | http://hau.edu.vn/ |
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội là trường đại học công lập nghiên cứu được thành lập năm 1969, có trụ sở tại quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. Với tiền thân của Trường là khoa kiến trúc - công trình thuộc Trường Đại học Xây dựng, trường chuyên sâu đào tạo các ngành kiến trúc, quy hoạch, kỹ thuật xây dựng, quản lý xây dựng, và các ngành khác rất có uy tín tại Việt Nam. Trường trực thuộc Bộ Xây dựng, chịu sự quản lý chuyên môn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và sự quản lý lãnh thổ của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
Cơ cấu tổ chức
Khoa đào tạo
Các khoa và bộ môn trực thuộc trường:[1]
- Khoa Kiến trúc Công trình
- Khoa Xây dựng
- Khoa Quy hoạch đô thị - Nông thôn
- Khoa Kỹ thuật Hạ tầng và Môi trường đô thị
- Khoa Quản lý đô thị
- Khoa Nội thất và Mỹ thuật Công nghiệp
- Khoa Sau Đại học
- Khoa Tại chức
Viện và trung tâm
- Viện kiến trúc nhiệt đới;
- Trung tâm Thông tin thư viện;
- Trung tâm kỹ thuật hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Trung tâm nâng cao năng lực về nghiên cứu đô thị;
- Trung tâm thí nghiệm;
- Các phòng thí nghiệm hợp chuẩn quốc gia
- Phòng thí nghiệm xây dựng công trình
- Phòng thí nghiệm nước
- Phòng thí nghiệm lưu động về môi trường
- Văn phòng tư vấn và chuyển giao công nghệ xây dựng
- Công ty xây dựng và phát triển đô thị
Chương trình đào tạo
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội cung cấp chương trình đào tạo bậc cử nhân hệ 5 năm, chương trình thạc sĩ và tiến sĩ cho các ngành liên quan tới xây dựng và đô thị. Các ngành này bao gồm:
Bậc Đại học
- Kiến trúc Công trình
Được giảng dạy tại Khoa Kiến trúc Công trình, đây là một trong hai ngành có số lượng sinh viên theo học đông nhất trường (cùng với ngành Kỹ thuật Xây dựng dân dụng) và là một trong những chương trình đào tạo kiến trúc có uy tín nhất của Việt Nam. Sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng Kiến trúc sư. Cho đến năm 2015, chương trình này được tuyển sinh thông qua kỳ thi đại học với ba môn Toán, Vật lý, và Vẽ.
- Mỹ thuật Công nghiệp
Chương trình Mỹ thuật Công nghiệp được giảng dạy tại khoa Kiến trúc Công trình trước năm 2015 và Khoa Nội thất và Mỹ thuật Công nghiệp sau năm 2015. Chương trình này cấp bằng cử nhân Mỹ thuật công nghiệp, và là chương trình duy nhất tuyển sinh khối H của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (thi môn Vẽ chì, Bố cục màu, và Văn).
- Quy hoạch vùng và đô thị
Ngành Quy hoạch Vùng và Đô thị được giảng dạy tại khoa Quy hoạch Đô thị và Nông thôn. Sinh viên được tuyển chọn qua kỳ thi đại học khối V và được cấp bằng Kiến trúc sư sau khi hoàn thành khóa học. Đây cũng là một trong những chương trình đào tạo Quy hoạch có uy tín nhất cả nước.
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp
Ngành Kỹ thuật xây dựng do khoa Xây dựng quản lý, cấp bằng Kỹ sư sau 5 năm đào tạo. Sinh viên được tuyển qua kỳ thi khối A (Toán, Vật lý, và Hóa học). Đây cũng là một trong hai ngành có số lượng sinh viên theo học đông nhất trường, và là một trong những chương trình đào tạo kĩ sư Xây dựng hàng đầu tại Hà Nội.
- Xây dựng công trình ngầm đô thị
Kí hiệu lớp: XN;
Bằng cấp: Kĩ sư;
Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 SV/năm;
Tuyển sinh: cả nước, khối A.
- Kỹ thuật vật liệu xây dựng
Kí hiệu lớp: VL;
Bằng cấp: Kĩ sư;
Chỉ tiêu tuyển sinh: 50SV/năm;
Tuyển sinh: cả nước, khối A;
- Ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị
Kí hiệu lớp: D;
Bằng cấp: Kĩ sư;
Chỉ tiêu tuyển sinh: 100 sinh viên/năm;
Tuyển sinh: cả nước, khối A.
- Ngành Cấp thoát nước
Kí hiệu lớp: N;
Bằng cấp: Kĩ sư;
Chỉ tiêu tuyển sinh: 100 sinh viên/năm;
Tuyển sinh: cả nước, khối A.
- Ngành Môi trường đô thị
Kí hiệu lớp: M;
Bằng cấp: Kĩ sư;
Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 sinh viên/năm;
Tuyển sinh: cả nước, khối A;
5. Khoa Quản lý đô thị;
- Ngành Quản lý xây dựng đô thị
Kí hiệu lớp: QL;
Bằng cấp: Kĩ sư quản lý đô thị;
Chỉ tiêu tuyển sinh: 100 sinh viên/năm;
Tuyển sinh: cả nước, khối A.
- Ngành Kinh tế xây dựng
Kí hiệu lớp:;
Bằng cấp: Kỹ sư kinh tế;
Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 sinh viên/năm;
Tuyển sinh: cả nước, khối A.
Hiện tại, trường đang tổ chức đào tạo hệ Đại học chính quy chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc công trình học bằng tiếng Anh (ký hiệu lớp KTT, chỉ tiêu 50sv/năm) và chương trình kiến trúc cảnh quan liên kết với Pháp.
Bậc sau đại học
Mặc dù là trường tập trung đào tạo đại học các ngành chuyên môn sâu (professional program), Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội cũng cung cấp các chương trình Thạc sĩ, Tiến sĩ các chuyên ngành Kiến trúc, Quy hoạch, Xây dựng, Kỹ thuật hạ tầng và môi trường đô thị, Quản lý đô thị, và chương trình Thiết kế đô thị với di sản phát triển bền vững (tiếng Pháp).