Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Piet Mondrian”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Loveless (thảo luận | đóng góp)
n robot Thêm: sc:Piet Mondrian
TobeBot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thêm: sk:Piet Mondrian
Dòng 135: Dòng 135:
[[sc:Piet Mondrian]]
[[sc:Piet Mondrian]]
[[simple:Piet Mondrian]]
[[simple:Piet Mondrian]]
[[sk:Piet Mondrian]]
[[sl:Piet Mondrian]]
[[sl:Piet Mondrian]]
[[sr:Пит Мондријан]]
[[sr:Пит Мондријан]]

Phiên bản lúc 13:53, ngày 21 tháng 7 năm 2009

Piet Mondrian
Thông tin cá nhân
Sinh
Tên khai sinh
Pieter Cornelis Mondriaan
Ngày sinh
(1872-03-07)7 tháng 3 năm 1872
Nơi sinh
Amersfoort, Hà Lan
Mất
Ngày mất
1 tháng 2 năm 1944(1944-02-01) (71 tuổi)
Nơi mất
New York, Hoa Kỳ
Nguyên nhân
viêm phổi
An nghỉNghĩa trang đồi Cypress
Giới tínhnam
Quốc tịchHà Lan
Nghề nghiệphọa sĩ, người phác họa, họa viên kiến trúc, họa sĩ minh họa, thợ khắc
Gia đình
Bố
PietersdsCornelis (sr.) Mondriaan
Hôn nhân
không có
Đào tạoRijksakademie
Học sinhAgatha Zethraeus
Lĩnh vựcHội họa
Sự nghiệp nghệ thuật
Năm hoạt động1893 – 1944
Đào tạoHọc viện Nghệ thuật Hoàng gia
Trào lưuTân tạo hình
Thể loạitrường phái trừu tượng, ngụ ngôn, tranh phong cảnh, nhân vật, tĩnh vật, chân dung, chân dung tự họa
Thành viên củaNghệ thuật và Tình bạn, De Stijl, Abstraction-Création, Hội Nghệ sĩ Trừu tượng Mỹ
Có tác phẩm trongViện Nghệ thuật Chicago, Bảo tàng Nghệ thuật Nelson-Atkins, Bảo tàng Nghệ thuật Hiện đại, Phòng triển lãm Quốc gia Victoria, Tate, Phòng triển lãm quốc gia Washington, Bảo tàng Nghệ thuật Metropolitan, Rijksmuseum, Bảo tàng Stedelijk Amsterdam, Bảo tàng Groninger, Kunstmuseum Basel, Bảo tàng Nghệ thuật Philadelphia, Bảo tàng Guggenheim, Bảo tàng Nghệ thuật Cleveland, Viện nghệ thuật Detroit, Bảo tàng Nghệ thuật Saint Louis, Bảo tàng Orsay, Bảo tàng Mỹ thuật Boston, Louvre Abu Dhabi, Bảo tàng Israel, Bảo tàng Nghệ thuật Harvard, Phòng trưng bày nghệ thuật Picker

Pieter Cornelis "Piet" Mondriaan, sau năm 1912 đổi thành Mondrian (sinh ngày 7 tháng 3, 1872 – mất ngày 1 tháng 2, 1944), là một họa sĩ người Hà Lan.

Ông là một cộng tác viên quan trọng của nhóm De Stijl, do Theo van Doesburg sáng lập. Tại đây Mondrian phát triển một thể loại mới của trường phái trừu tượng gọi là trường phái Tân tạo hình (Neo-Plasticism). Theo ông, hội họa không nên chỉ tái hiện lại một cách thô thiển những đường nét của vật thật, mà phải thể hiện vật thể qua những đường nét cơ bản nhất cùng với linh hồn đã làm nên vật thể đó. Với quan niệm này, Mondrian đã tiến tới sự đơn giản tối đa những màu sắc sử dụng trong tranh và những đường cong được thay thế dần bằng đường thẳng...Bởi vậy, trường phái này của Mondrian bao gồm một hệ thống các đường thẳng ngang, dọc và sự dụng 3 màu sắc chính là đỏ, vàng xanh.[1]


Một số tác phẩm

  • Molen Mill; Mill in Sunlight (1908) xem
  • Avond Evening; Red Tree (1908) xem
  • Chrysanthemum (1908) xem
  • Windmill by the Water (1908)
  • Landscape (1909)
  • The Red Tree (1909-10)
  • Amaryllis (1910)
  • Evolution (1910-11)
  • The Red Mill (1910-11) xem
  • Gray Tree (1911)
  • Horizontal Tree (1911)
  • Still Life with Ginger Pot I (Cubist) (1911) Guggenheim Collection.
  • Still Life with Ginger Pot II (Simplified) (1912) Guggenheim Collection.
  • Apple Tree in Bloom (1912)
  • Eucaliptus (1912)
  • Trees (1912-1913)
  • Scaffoldings (1912-1914)
  • Composition No. II; Composition in Line and Color (1913)
  • Ocean 5 (1915)
  • Composition III with Color Planes (1917)
  • Composition with Color Planes and Gray Lines 1 (1918)
  • Composition with Gray and Light Brown (1918)
  • Composition with Grid VII (1919)
  • Composition: Checkerboard, Dark Colors (1919)
  • Composition A: Composition with Black, Red, Gray, Yellow, and Blue (1920)
  • Composition with Black, Red, Gray, Yellow, and Blue (1920) xem
  • Tableau I (1921)
  • Lozenge Composition with Yellow, Black, Blue, Red, and Gray (1921)
  • Composition with Large Blue Plane, Red, Black, Yellow, and Gray (1921)
  • Composition with Red, Yellow and Blue (1921)
  • Composition with Blue, Yellow, Black, and Red (1922)
  • Composition #2 (1922)
  • Composition with Yellow, Black, Blue and Grey (1923) Berardo Collection.
  • Lozenge Composition with Red, Black, Blue, and Yellow (1925)
  • Lozenge Composition with Red, Gray, Blue, Yellow, and Black (1925) xem
  • Composition with Red, Yellow and Blue (1927)
  • Fox Trot; Lozenge Composition with Three Black Lines (1929)
  • Composition with Yellow Patch (1930)
  • Composition with Yellow (1930)
  • Composition with Blue and Yellow (1932)
  • Composition No. III Blanc-Jaune (1935-42)
  • Rhythm of Straight Lines (1935-42) Harvard University.
  • Rhythm of Black Lines painting) (1935-42)
  • Composition blanc, rouge et noir or Composition in White, Black and Red (1936)
  • Vertical Composition with Blue and White (1936)
  • Abstraction (1937-42)
  • Composition No. 8 (1939-42)
  • Painting #9 (1939-42)
  • Composition No. 10 (1939-1942)
  • New York City I (1942)
  • Broadway Boogie-Woogie (1942-43) Museum of Modern Art.
  • Place de la Concorde (1943)
  • Victory Boogie-Woogie (1943-44) Gemeentemuseum Den Haag.

Tham khảo

  1. ^ "Piet Mondrian", Tate gallery, published in Ronald Alley, Catalogue of the Tate Gallery's Collection of Modern Art other than Works by British Artists, Tate Gallery and Sotheby Parke-Bernet, London 1981, pp.532-3. Retrieved 18 December 2007.

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Link FA