Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Malcolm Turnbull”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 7: | Dòng 7: | ||
|honorific-prefix = [[The Honourable]] |
|honorific-prefix = [[The Honourable]] |
||
|name = Malcolm Turnbull |
|name = Malcolm Turnbull |
||
|honorific-suffix = [[ |
|honorific-suffix = [[Thành viên Quốc hội]] |
||
|image = Malcolm Turnbull 2014.jpg |
|image = Malcolm Turnbull 2014.jpg |
||
|office = [[ |
|office = [[Thủ tướng Úc]]<br/><small>Designate</small> |
||
|monarch = [[Elizabeth II]] |
|monarch = [[Elizabeth II]] |
||
|governor-general = [[Peter Cosgrove]] |
|governor-general = [[Peter Cosgrove]] |
||
Dòng 18: | Dòng 18: | ||
|predecessor = [[Tony Abbott]] <small>(as Prime Minister)</small> |
|predecessor = [[Tony Abbott]] <small>(as Prime Minister)</small> |
||
|successor = |
|successor = |
||
|office1 = [[ |
|office1 = [[Đảng Tự do Úc]] |
||
|deputy1 = [[Julie Bishop]] |
|deputy1 = [[Julie Bishop]] |
||
|term_start1 = 14 September 2015 |
|term_start1 = 14 September 2015 |
||
Dòng 29: | Dòng 29: | ||
|predecessor2 = [[Brendan Nelson]] |
|predecessor2 = [[Brendan Nelson]] |
||
|successor2 = [[Tony Abbott]] |
|successor2 = [[Tony Abbott]] |
||
|office3 = [[ |
|office3 = [[Bộ trưởng Thông tin liên lạc]] |
||
|primeminister3 = [[Tony Abbott]] |
|primeminister3 = [[Tony Abbott]] |
||
|term_start3 = 18 September 2013 |
|term_start3 = 18 September 2013 |
||
Dòng 35: | Dòng 35: | ||
|predecessor3 = [[Anthony Albanese]] |
|predecessor3 = [[Anthony Albanese]] |
||
|successor3 = ''Vacant'' |
|successor3 = ''Vacant'' |
||
|office4 = [[ |
|office4 = [[Lãnh đạo phe đối lập]] |
||
|deputy4 = [[Julie Bishop]] |
|deputy4 = [[Julie Bishop]] |
||
|term_start4 = 16 September 2008 |
|term_start4 = 16 September 2008 |
||
Dòng 47: | Dòng 47: | ||
|predecessor5 = [[Wayne Swan]] |
|predecessor5 = [[Wayne Swan]] |
||
|successor5 = [[Julie Bishop]] |
|successor5 = [[Julie Bishop]] |
||
|office6 = [[ |
|office6 = [[Bộ trưởng Bộ môi trường]] |
||
|primeminister6 = [[John Howard]] |
|primeminister6 = [[John Howard]] |
||
|term_start6 = 30 January 2007 |
|term_start6 = 30 January 2007 |
Phiên bản lúc 00:27, ngày 15 tháng 9 năm 2015
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Bài viết này đang nói về một nhân vật liên quan tới một sự kiện đang xảy ra. Các tin tức có thể thay đổi nhanh chóng, và nguồn có thể không chính xác. Những cập nhật cuối cùng cho bài này có thể không phản ánh chính xác thông tin trong thực tế. (September 2015) |
Malcolm Turnbull | |
---|---|
Thủ tướng Úc Designate | |
Nhậm chức 15 September 2015[1] | |
Quân chủ | Elizabeth II |
Toàn quyền | Peter Cosgrove |
Mãn nhiệm | Tony Abbott |
Đảng Tự do Úc | |
Nhậm chức 14 September 2015 | |
Cấp phó | Julie Bishop |
Tiền nhiệm | Tony Abbott |
Nhiệm kỳ 16 September 2008 – 1 December 2009 | |
Deputy | Julie Bishop |
Tiền nhiệm | Brendan Nelson |
Kế nhiệm | Tony Abbott |
Bộ trưởng Thông tin liên lạc | |
Nhiệm kỳ 18 September 2013 – 14 September 2015 | |
Thủ tướng | Tony Abbott |
Tiền nhiệm | Anthony Albanese |
Kế nhiệm | Vacant |
Lãnh đạo phe đối lập | |
Nhiệm kỳ 16 September 2008 – 1 December 2009 | |
Cấp phó | Julie Bishop |
Tiền nhiệm | Brendan Nelson |
Kế nhiệm | Tony Abbott |
Shadow Treasurer of Australia | |
Nhiệm kỳ 3 December 2007 – 16 September 2008 | |
Lãnh đạo | Brendan Nelson |
Tiền nhiệm | Wayne Swan |
Kế nhiệm | Julie Bishop |
Bộ trưởng Bộ môi trường | |
Nhiệm kỳ 30 January 2007 – 3 December 2007 | |
Thủ tướng | John Howard |
Tiền nhiệm | Ian Campbell |
Kế nhiệm | Peter Garrett |
Nghị sĩ Quốc hội Australian cho Wentworth | |
Nhậm chức 9 October 2004 | |
Tiền nhiệm | Peter King |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | Malcolm Bligh Turnbull 24 tháng 10, 1954 Sydney, Australia |
Đảng chính trị | Liberal Party |
Đảng khác | Coalition |
Phối ngẫu | Lucy Hughes |
Con cái | Alex Daisy |
Alma mater | University of Sydney Brasenose College, Oxford |
Website | Official website |
Malcolm Bligh Turnbull (sinh ngày 24 tháng 10 1954) là một chính khách thuộc Đảng Tự do Úc, hiện nay là lãnh tụ đối lập trong Quốc hội Úc, kế nhiệm Brendan Nelson từ ngày 16 tháng 9 năm 2008.
Ngày 1 tháng 12 năm 2009, Tony Abbott tranh quyền và lên thay Turnbull làm lãnh tụ Đảng Tự do Úc và lãnh tụ đối lập.
Ngày 15/9/2015, sau một đêm lật đô thủ tướng, lãnh đạo Đảng Tự do đương nhiệm Tony Abbort, thông qua bỏ phiếu tín nhiệm kín trong nội bộ đảng, ông lên làm chủ tịch đảng và trở thành Thủ tướng của Úc.
Tham khảo
- ^ Dan Conifer and James Glenday (15 tháng 9 năm 2015). “Malcolm Turnbull to be sworn in as PM after ousting Tony Abbott as Liberal leader”. Truy cập 15 tháng Chín năm 2015.
- ^ “Malcolm Turnbull interview with Belinda Hawkins”. ABC Australia. 3 tháng 8 năm 2009.