Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bị can”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Tuanminh01 đã đổi Bị can là gì thành Bị can: sửa lại tên đúng
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{sơ khai}}
'''Bị can'''<ref>{{Chú thích web|url = http://thuvienphapluat.vn/van-ban/Trach-nhiem-hinh-su/Bo-luat-To-tung-Hinh-su-2003-19-2003-QH11-51701.aspx|title = Bộ luật Tố tụng hình sự}}</ref> là người đã bị '''khởi tố''' về hình sự
'''Bị can'''<ref>{{Chú thích web|url = http://thuvienphapluat.vn/van-ban/Trach-nhiem-hinh-su/Bo-luat-To-tung-Hinh-su-2003-19-2003-QH11-51701.aspx|title = Bộ luật Tố tụng hình sự}}</ref> là người đã bị '''khởi tố''' về hình sự



Phiên bản lúc 13:36, ngày 21 tháng 9 năm 2015

Bị can[1] là người đã bị khởi tố về hình sự

Quyền của bị can

- Được biết mình bị khởi tố về tội gì.

- Được giải thích về quyền và nghĩa vụ.

- Trình bày lời khai.

- Đưa ra tài liệu, đồ vật, yêu cầu.

- Đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng, người giám định, người phiên dịch theo quy định.

- Tự bào chữa hoặc nhờ người khác bào chữa.

- Được nhận quyết định khởi tố; quyết định áp dụng, thay đổi hoặc hủy bỏ biện pháp ngăn chặn; bản kết luận điều tra; quyết định đình chỉ, tạm đình chỉ điều tra; quyết định đình chỉ, tạm đình chỉ vụ án; bản cáo trạng, quyết định truy tố; các quyết định tố tụng khác theo quy định.

- Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng.

Nghĩa vụ của bị can

Phải có mặt theo giấy triệu tập của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát; trong trường hợp vắng mặt không có lý do chính đáng thì có thể bị áp giải; nếu bỏ trốn thì bị truy nã.

Tham khảo

  1. Thuật ngữ pháp lý
  2. Bộ luật Tố tụng Hình sự 2003
  3. Phân biệt nghi can, nghi phạm, bị can, bị cáo
  1. ^ “Bộ luật Tố tụng hình sự”.