Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Scream (bài hát của Michael Jackson và Janet Jackson)”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n AlphamaEditor, thêm ref thiếu nội dung, thêm thể loại, Excuted time: 00:00:36.4786475
n AlphamaEditor, Excuted time: 00:00:28.6380000
Dòng 116: Dòng 116:
*5. "Childhood" (Theme from ''Free Willy 2'')
*5. "Childhood" (Theme from ''Free Willy 2'')


;Cassette single<ref name="discogs.com"/>
;Cassette single<ref name="discogs.com">{{cite web |url=http://www.discogs.com/Michael-Jackson-Scream/release/1310703 |title=Michael Jackson – Scream |publisher=Discogs |accessdate=April 26, 2010}}</ref>
*1. "Scream" (single edit) – 4:04
*1. "Scream" (single edit) – 4:04
*2. "Childhood" – 4:28
*2. "Childhood" – 4:28
Dòng 184: Dòng 184:
|-
|-
|align="left"|[[Bảng xếp hạng âm nhạc Thụy Sĩ|Swiss Singles Chart]]
|align="left"|[[Bảng xếp hạng âm nhạc Thụy Sĩ|Swiss Singles Chart]]
| style="text-align:center;"| 93<ref name="switzerland">{{cite web|url=http://hitparade.ch/showitem.asp?interpret=Michael+Jackson+%26+Janet+Jackson&titel=Scream&cat=s|title=Swiss Singles Chart Archives|accessdate=July 18, 2009|publisher=hitparade.ch}}</ref>
| style="text-align:center;"| 93<ref name="switzerland"/>
|-
|-
|[[UK Singles Chart]]
|[[UK Singles Chart]]

Phiên bản lúc 22:08, ngày 24 tháng 9 năm 2015

"Scream"/"Childhood"
Tập tin:SCREAMjacket.jpg
Đĩa đơn của Michael JacksonJanet Jackson
từ album HIStory: Past, Present and Future, Book I
Phát hành31 tháng 5, 1995
Định dạngCD, cassette, 7", 12"
Thu âmTháng 10 — Tháng 12, 1994
Flyte Time Studios
(Edina, Minnesota)
The Hit Factory
(New York City, New York)
Thể loạiR&B, pop, electronic rock ("Scream")
Operatic pop, nhạc đương đại cho người trưởng thành ("Childhood")
Thời lượng4:38 ("Scream")
4:28 ("Childhood")
Hãng đĩaEpic
Sáng tácJames Harris III, Terry Lewis, Michael Jackson, Janet Jackson ("Scream")
Michael Jackson ("Childhood")
Sản xuấtJimmy Jam & Terry Lewis, Michael Jackson, Janet Jackson (Scream)
Michael Jackson, David Foster (Childhood)
Chứng nhậnBạch kim (RIAA)[1]
Thứ tự đĩa đơn của Michael Jackson
"Gone Too Soon"
(1993)
"Scream"/"Childhood"
(1995)
"You Are Not Alone"
(1995)
Thứ tự đĩa đơn của Janet Jackson
"Whoops Now/What'll I Do"
(1995)
"Scream"
(1995)
"Runaway"
(1995)
{{{Bài hát}}}

"Scream/Childhood" là một đĩa đơn của ca sĩ nhạc pop người Mỹ Michael Jackson trích từ album phòng thu thứ chín của ông, HIStory: Past, Present and Future, Book I nơi "Scream" là bài ​​hát đầu tiên và "Childhood" là bài ​​hát thứ mười trên đĩa thứ hai của album HIStory Continues. Mặt-A của đĩa đơn "Scream", là một bản song ca với em gái Janet Jackson, trong khi mặt-B là "Childhood", là một bài hát solo của Michael. Đĩa đơn được phát hành vào ngày 31 tháng 5 năm 1995 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album.

"Scream" là một bài hát có lời trích dẫn chủ yếu như một bài hát trả đũa, hướng vào các tờ báo lá cải và chỉ ra những tố cáo sai sự thật của họ về những cáo buộc lạm dụng tình dục trẻ em của Michael Jackson vào năm 1993. "Scream" đã được viết, sáng tác và sản xuất bởi Jimmy Jam, Terry Lewis, Michael Jackson và Janet Jackson; trong đó Michael chơi rất nhiều công cụ. Nó kết hợp các yếu tố của pop, electro rock, New Jack Swing, pop dance, và funk. Việc ghi âm cho Scream đã diễn ra tại Hit Factory tại thành phố New York và Flyte Tyme Studios ở Edina, Minnesota vào tháng 12 năm 1994. Bài hát đã được tiết lộ cho các đài phát thanh sớm, mặc dù Epic Records cố gắng để giữ cho nó đến ngày phát hành chính thức.

Nhìn chung, bài hát nhận được những đánh giá trái chiều của các nhà phê bình. Bài hát đã giành được đề cử cho một giải Grammy và một giải thưởng Âm nhạc Mỹ. Video âm nhạc của bài hát đến nay vẫn là một trong những thành tựu được hoan nghênh nhất của Jackson, nó đã giành được 3 giải MTV Video Music Awards trong tổng số 11 đề cử, nhiều hơn bất kì video nào khác cũng như một giải Grammy. Với chi phí $7 triệu USD, nó được liệt kê trong Sách Kỷ lục Guinness như là video âm nhạc tốn kém nhất từng được thực hiện, tuy nhiên đạo diễn Mark Romanek đã bác bỏ tuyên bố cho rằng có hai video âm nhạc khác từ cùng một thời đại có giá "hàng triệu" hơn so với video "Scream".[2] Những hình ảnh trong "Scream" đã được lặp lại ở một số video đương đại, bao gồm "No Scrubs" (1999) bởi TLC, "Shawty Get Loose" (2008) bởi Lil Mama, "Stay the Night" (1999) bởi IMx và Walkin' on the Moon (2009) bởi The-Dream.

"Childhood" là một bài hát tiểu sử được viết và sáng tác bởi Michael Jackson. Chủ đề của bài hát xung quanh những trải nghiệm thời thơ ấu khó khăn của Michael. Nó sẽ trở thành ca khúc chủ đề cho bộ phim Free Willy 2: The Adventure Home, tiếp tục sự hợp tác của ông với loạt phim Free Willy. Ca khúc xuất hiện trên một số album tổng hợp, và được sự đón nhận nhiều trong số các nhà phê bình. Video âm nhạc của bài hát, trong đó có ít điểm chung với bộ phim hỗ trợ, đã được giới phê bình khen ngợi. "Scream"/Childhood" đã trở thành đĩa đơn đầu tiên trong lịch sử 37 năm của bảng xếp hạng Billboard ra mắt ở vị trí thứ 5 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, cũng là vị trí cao nhất của bài hát. Đây là một hit lớn trên toàn cầu, đạt đến top 5 trong đại đa số các thị trường âm nhạc lớn.

Michael đã trình diễn "Scream" trong chuyến lưu diễn HIStory World Tour (96-97). Janet trình diễn bài hát trong chuyến lưu diễn năm 2011 Number Ones: Up Close and Personal World Tour như để tưởng nhớ người anh quá cố. Đĩa đơn này đã bán được hơn 8 triệu bản trên toàn thế giới.

Danh sách bài hát

Xếp hạng và chứng nhận

Chú thích

  1. ^ “Gold and platinum”. RIAA. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2008.
  2. ^ “Mark Romanek: 'Never Let Me Go' Director On His Music Video Career”. NPR.org. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.
  3. ^ “Michael Jackson & Janet Jackson – Scream”. Discogs. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2010.
  4. ^ “Michael Jackson – Scream”. Discogs. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2010.
  5. ^ “Michael Jackson – Scream”. Discogs. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2010.
  6. ^ Scream. “The Remixes. By David Morales and Naughty by Nature” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Discogs. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2010.
  7. ^ a b “Michael Jackson – Scream”. Discogs. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2010.
  8. ^ “Michael Jackson – Scream / Childhood (Theme From "Free Willy 2")”. Discogs. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2010.
  9. ^ “Michael Jackson – Scream”. Discogs. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2010.
  10. ^ “Michael Jackson – Scream/Childhood”. Discogs. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2010.
  11. ^ “Michael Jackson With Janet Jackson – Scream”. Discogs. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2010.
  12. ^ a b “Michael Jackson – Scream”. Discogs. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2010.
  13. ^ a b c d e f g h i j “M. Jackson & J. Jackson – Scream (nummer)”. www.ultratop.be. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2008.
  14. ^ Hit parade Italia accessed ngày 30 tháng 5 năm 2008
  15. ^ a b “Swiss Singles Chart Archives”. hitparade.ch. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2009.
  16. ^ George, p. 48–50
  17. ^ Billboard Hot 100 – Scream”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2008. [liên kết hỏng]
  18. ^ Billboard Hot R&B/Hip Hop Songs – Scream”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2008. [liên kết hỏng]
  19. ^ “Hot Dance Club Play – Scream”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2008. [liên kết hỏng]
  20. ^ “Chart Stats – Michael Jackson and Janet Jackson”. The Official UK Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 1995. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  21. ^ “Billboard Top 100 – 1995”. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2010.
  22. ^ “Pandora Archive” (PDF). Pandora.nla.gov.au. ngày 23 tháng 8 năm 2006. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.
  23. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Michael Jackson – Scream” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  24. ^ “Best-Selling Records of 1995”. Billboard. BPI Communications. 108 (3): 56. ngày 20 tháng 1 năm 1996. ISSN 0006-2510. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.
  25. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Jackson, Michael and Janet Jackson – Scream” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Xem thêm