Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bệnh nghề nghiệp”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 42: Dòng 42:
#Bệnh giảm áp mạn tính nghề nghiệp (nhóm III)
#Bệnh giảm áp mạn tính nghề nghiệp (nhóm III)
#Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân (nhóm III)
#Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân (nhóm III)
#Bệnh sạm da nghề nghiệp
#Bệnh sạm da nghề nghiệp (nhóm IV)
#Bệnh loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc
#Bệnh loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc (nhóm IV)
#Bệnh lao nghề nghiệp
#Bệnh nốt dầu nghề nghiệp (nhóm IV)
#Bệnh viêm gan virut nghề nghiệp
#Bệnh viêm loét da, viêm móng và xung quanh móng nghề nghiệp (nhóm IV)
#Bệnh do xoắn khuẩn Leptospira nghề nghiệp
#Bệnh lao nghề nghiệp (nhóm V)
#Bệnh nốt dầu nghề nghiệp
#Bệnh viêm gan virut nghề nghiệp (nhóm V)
#Bệnh do xoắn khuẩn Leptospira nghề nghiệp (nhóm V)
#Bệnh viêm loét da, viêm móng và xung quanh móng nghề nghiệp
#Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp
#Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (nhóm V)


Các bệnh nghề nghiệp trên được chia vào 5 nhóm:
Các bệnh nghề nghiệp trên được chia vào 5 nhóm:
Dòng 55: Dòng 55:
*Nhóm II: Các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp (10 bệnh)
*Nhóm II: Các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp (10 bệnh)
*Nhóm III: Các bệnh nghề nghiệp do yếu tố vật lý (05 bệnh)
*Nhóm III: Các bệnh nghề nghiệp do yếu tố vật lý (05 bệnh)
*Nhóm IV: Các bệnh da nghề nghiệp (04 bệnh)

<u>Nhóm IV: Các bệnh da nghề nghiệp</u>
*Nhóm V: Các bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp (04 bệnh)

1.Bệnh sạm da

2.Bệnh loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc (bệnh da nghề nghiệp do crom)

3.Bệnh nốt dầu nghề

4.Bệnh viêm loét da, viêm móng và xung quanh móng nghề nghiệp

<u>Nhóm V: Các bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp</u>

1. Bệnh lao nghề nghiệp

2. Bệnh viêm gan virus nghề nghiệp

3. Bệnh do xoắn khuẩn leptospira nghề nghiệp (Leptospirosis)


==Xem thêm==
==Xem thêm==

Phiên bản lúc 11:38, ngày 4 tháng 10 năm 2015

Occupational disease
MeSHD009784

Bệnh nghề nghiệp là những bệnh lý mang đặc trưng của nghề nghiệp hoặc liên quan tới nghề nghiệp. Nguyên nhân của bệnh nghề nghiệp là do tác hại thường xuyên và lâu dài của điều kiện lao động không tốt. Ngay từ khi có lao động, bệnh nghề nghiệp đã xuất hiện và gây ảnh hưởng tới người lao động. Hippocrates đã phát hiện ra bệnh nhiễm độc chì ngay từ khoảng thế kỷ 5 đến 4 trước công nguyên. Pline Già (Pliny the Elder) cũng nói tới những ảnh hưởng của bụi đến sức khỏe con người.[1]

Các loại

Tổ chức Lao động Quốc tế hiện nay đã phân loại bệnh nghề nghiệp thành 29 nhóm với hàng trăm bệnh khác nhau. Các công nhân có nguy cơ mặc bệnh nghề nghiệp phải được hưởng chế độ bảo hiểm nên các quốc gia cũng có những quy định về bệnh nghề nghiệp riêng. Ở Việt Nam, hiện tại có các bệnh sau được quy định là bệnh nghề nghiệp:[1]

Danh mục bệnh nghề nghiệp của Việt Nam

Hiện nay Bộ Y tế Việt Nam mới chỉ quy định 30 bệnh nghề nghiệp, gồm:

  1. Bệnh bụi phổi-Silic nghề nghiệp, (nhóm I)
  2. Bệnh bụi phổi Atbet (Amiăng), (nhóm I)
  3. Bệnh bụi phổi bông, (nhóm I)
  4. Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp, (nhóm I, 167/BYT-QĐ)
  5. Bệnh hen phế quản nghề nghiệp, (nhóm I, 27/2006/QĐ-BYT)
  6. Bệnh bụi phổi-Talc nghề nghiệp, (nhóm I, 44/2013/TT-BYT)
  7. Bệnh bụi phổi-Than nghề nghiệp, (nhóm I, 36/2014/TT-BYT)
  8. Bệnh nhiễm độc chì và các hợp chất chì, (nhóm II, )
  9. Bệnh nhiễm độc benzen và các hợp chất đồng đẳng của benzen, (nhóm II, )
  10. Bệnh nhiễm độc thuỷ ngân và các hợp chất của thuỷ ngân, (nhóm II, )
  11. Bệnh nhiễm độc mangan và các hợp chất của mangan, (nhóm II, )
  12. Bệnh nhiễm độc TNT (trinitro toluen), (nhóm II, )
  13. Bệnh nhiễm độc asen và các chất asen nghề nghiệp, (nhóm II, )
  14. Nhiễm độc chất Nicotin nghề nghiệp, (nhóm II, )
  15. Bệnh nhiễm độc hoá chất trừ sâu nghề nghiệp, (nhóm II, )
  16. Nhiễm độc cacbonmonoxit nghề nghiệp, (nhóm II, 27/2006/QĐ-BYT)
  17. Bệnh nhiễm độc Cadimi nghề nghiệp, (nhóm II, 42/2011/TT-BYT)
  18. Bệnh do quang tuyến X và các chất phóng xạ (nhóm III)
  19. Bệnh điếc do tiếng ồn (nhóm III)
  20. Bệnh rung chuyển nghề nghiệp (nhóm III)
  21. Bệnh giảm áp mạn tính nghề nghiệp (nhóm III)
  22. Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân (nhóm III)
  23. Bệnh sạm da nghề nghiệp (nhóm IV)
  24. Bệnh loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc (nhóm IV)
  25. Bệnh nốt dầu nghề nghiệp (nhóm IV)
  26. Bệnh viêm loét da, viêm móng và xung quanh móng nghề nghiệp (nhóm IV)
  27. Bệnh lao nghề nghiệp (nhóm V)
  28. Bệnh viêm gan virut nghề nghiệp (nhóm V)
  29. Bệnh do xoắn khuẩn Leptospira nghề nghiệp (nhóm V)
  30. Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (nhóm V)

Các bệnh nghề nghiệp trên được chia vào 5 nhóm:

  • Nhóm I: Các bệnh bụi phổi và phế quản (07 bệnh)
  • Nhóm II: Các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp (10 bệnh)
  • Nhóm III: Các bệnh nghề nghiệp do yếu tố vật lý (05 bệnh)
  • Nhóm IV: Các bệnh da nghề nghiệp (04 bệnh)
  • Nhóm V: Các bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp (04 bệnh)

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b Bệnh nghề nghiệp - Bách khoa toàn thư Việt Nam

Liên kết ngoài