Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sanfrecce Hiroshima”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Hoangdat bot (thảo luận | đóng góp)
n clean up, General fixes using AWB
n AlphamaEditor, Executed time: 00:00:13.8597927
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox football club
{{Infobox football club
| clubname = Sanfrecce Hiroshima<br />サンフレッチェ広島
| clubname = Sanfrecce Hiroshima<br />サンフレッチェ広島
| image = [[Image:SanfrecceHiroshima.png|200px|Logo]]
| image = [[Hình:SanfrecceHiroshima.png|200px|Logo]]
| fullname = Sanfrecce Hiroshima F.C.
| fullname = Sanfrecce Hiroshima F.C.
| nickname = Sanfrecce, Sanfre
| nickname = Sanfrecce, Sanfre

Phiên bản lúc 10:09, ngày 7 tháng 11 năm 2015

Sanfrecce Hiroshima
サンフレッチェ広島
Logo
Tên đầy đủSanfrecce Hiroshima F.C.
Biệt danhSanfrecce, Sanfre
Thành lập1938; 86 năm trước (1938)
SânHiroshima Big Arch
Asaminami-ku, Hiroshima
Sức chứa50,000
Chủ sở hữuMazda
Chủ tịch điều hànhKaoru Koyano
Người quản lýHajime Moriyasu
Giải đấuJ. League Hạng 1
20148
Trang webTrang web của câu lạc bộ

Sanfrecce Hiroshima (サンフレッチェ広島 Sanfurecche Hiroshima?) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại Asaminami-ku, Hiroshima, Nhật Bản. Câu lạc bộ hiện đang thi đấu ở J. League Hạng 1.

Tên gọi

Tên câu lạc bộ là một từ ghép từ số ba trong tiếng Nhật, San và một từ tiếng Ý frecce nghĩa là 'mũi tên'. Cái tên dựa trên giai thoại ba mũi tên của Mori Motonari rằng một mũi tên tuy dễ gãy nhưng khi hợp lại với nhau thì sẽ tạo nên sức mạnh phi thường.[1]

  • 1938–70: Câu lạc bộ Syukyu Toyo Kogyo (東洋工業蹴球部?) {"Syukyu" nghĩa là "bóng đá" trong tiếng Nhật.}
  • 1971–80: Câu lạc bộ bóng đá Toyo Kogyo (東洋工業サッカー部?)
  • 1981–83: Câu lạc bộ bóng đá Toyo Kogyo thuộc Câu lạc bộ thể thao Mazda (マツダスポーツクラブ東洋工業サッカー部?)
  • 1984–85: Câu lạc bộ bóng đá Toyo Kogyo thuộc Câu lạc bộ thể thao Mazda (マツダスポーツクラブサッカー部?)
  • 1986–92: Câu lạc bộ bóng đá Mazda (マツダサッカークラブ?)
  • 1992–: Sanfrecce Hiroshima (サンフレッチェ広島?)

Vị trí

Câu lạc bộ có trụ sở tại Hiroshima, thi đấu tại Hiroshima Big ArchSân vận động Thành phố Hiroshima. Họ tập luyện tại Công viên bóng đá Yoshida ở Akitakata, Hiroshima và Hiroshima 1st Ball Park.

Kết quả tham dự J.League

Mùa Hạng Số đội Vị trí Trung bình khán giả J.League Cup Cúp Hoàng đế Châu Á
1992 - - - - Vòng bảng Vòng 2 - -
1993 J1 10 5 16,644 Vòng bảng Bán kết - -
1994 J1 12 2 17,191 Vòng 1 Tứ kết - -
1995 J1 14 10 11,689 - Chung kết - -
1996 J1 16 14 8,469 Vòng bảng Chung kết - -
1997 J1 17 12 6,533 Vòng bảng Vòng 4 - -
1998 J1 18 10 8,339 Vòng bảng Tứ kết - -
1999 J1 16 8 9,377 Vòng 2 Chung kết - -
2000 J1 16 11 8,865 Vòng 2 Vòng 4 - -
2001 J1 16 9 9,916 Tứ kết Vòng 4 - -
2002 J1 16 15 10,941 Vòng bảng Bán kết - -
2003 J2 12 2 9,000 - Vòng 4 - -
2004 J1 16 12 14,800 Vòng bảng Vòng 4 - -
2005 J1 18 7 12,527 Vòng bảng 5th Round - -
2006 J1 18 10 11,180 Vòng bảng 5th Round - -
2007 J1 18 16 11,423 Tứ kết Chung kết - -
2008 J2 15 1 10,840 - Tứ kết - -
2009 J1 18 4 15,723 Vòng bảng Vòng 3 - -
2010 J1 18 7 14,562 Chung kết Vòng 3 CL Vòng bảng
2011 J1 18 7 13,203 Vòng 1 Vòng 3 - -
2012 J1 18 1 17,721 Vòng bảng Vòng 2 - -
2013 J1 18 1 16,209 Tứ kết Chung kết CL Vòng bảng
2014 J1 18 8 14,997 Chung kết Vòng 1/8 CL Vòng 1/8

Danh hiệu

Toyo Kogyo SC & Mazda SC

Domestic Leagues

Quốc nội

Quốc tế

Sanfrecce Hiroshima

Quốc nội

Cúp quốc nội

Lịch sử đấu giải

  • Hạng 1 (Japan Soccer League Div. 1): 1965–83
  • Hạng 2 (Japan Soccer League Div. 2): 1984–85
  • Hạng 1 (Japan Soccer League Div. 1): 1986–87
  • Hạng 2 (Japan Soccer League Div. 2): 1988–90
  • Hạng 1 (Japan Soccer League Div. 1): 1991–92
  • Hạng 1 (J. League Div. 1): 1993–02
  • Hạng 2 (J. League Div. 2): 2003
  • Hạng 1 (J. League Div. 1): 2004–07
  • Hạng 2 (J. League Div. 2): 2008
  • Hạng 1 (J. League Div. 1): 2009–nay

Tổng cộng (năm 2011): 40 mùa thi đấu ở hạng đấu cao nhất và 7 mùa ở hạng thứ hai.

Cầu thủ

Đội hình hiện tại

Tính đến 16 tháng Giêng 2015
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Nhật Bản Takuto Hayashi
3 HV Hàn Quốc Byeon Jun-Byum
4 HV Nhật Bản Hiroki Mizumoto
5 HV Nhật Bản Kazuhiko Chiba
6 TV Nhật Bản Toshihiro Aoyama
7 TV Nhật Bản Kōji Morisaki
8 TV Nhật Bản Kazuyuki Morisaki
9 Brasil Douglas (mượn từ Tokushima Vortis)
11 Nhật Bản Hisato Satō
13 TM Nhật Bản Takuya Masuda
14 TV Croatia Mihael Mikić
15 TV Nhật Bản Kohei Kudo
16 TV Nhật Bản Satoru Yamagishi
18 TV Nhật Bản Yoshifumi Kashiwa
19 HV Nhật Bản Sho Sasaki
Số VT Quốc gia Cầu thủ
21 TM Nhật Bản Yutaro Hara
22 Nhật Bản Yusuke Minagawa
24 TV Nhật Bản Gakuto Notsuda
25 TV Nhật Bản Yusuke Chajima
26 HV Nhật Bản Yasumasa Kawasaki
27 TV Nhật Bản Kohei Shimizu
28 TV Nhật Bản Takuya Marutani
29 Nhật Bản Takuma Asano
30 TV Nhật Bản Kosei Shibasaki
33 HV Nhật Bản Tsukasa Shiotani
34 TV Nhật Bản Soya Takahashi
35 HV Nhật Bản Naoki Otani
36 TV Nhật Bản Hayao Kawabe
37 HV Nhật Bản Kazuya Miyahara
38 HV Nhật Bản Kyohei Yoshino

Cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
HV Nhật Bản Daiki Nishioka (tới Tochigi SC)
HV Nhật Bản Hironori Ishikawa (tới Oita Trinita)
HV Hàn Quốc Park Hyung-Jin (tới Tochigi SC)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Nhật Bản Tomotaka Okamoto (tới Sagan Tosu)
TV Nhật Bản Naoki Otani (tới Roasso Kumamoto)

Cầu thủ nổi tiếng

Những cầu thủ từng tham dự World Cup khi đang chơi cho Sanfrecce Hiroshima:

World Cup 1994

World Cup 2006

World Cup 2014

Cựu cầu thủ

Những cầu thủ từng khoác áo đội tuyển

JFA.
AFC/ CAF/ OFC.
UEFA.
CONCACAF.
CONMEBOL.

Huấn luyện viên

HLV Quốc tịch Giai đoạn Đội Trợ lý
Yoshiki Yamazaki  Nhật Bản 1938–42, 1947–50 Toyo Kogyo
Minoru Obata  Nhật Bản 1951–63
Yukio Shimomura  Nhật Bản 1964–71
Kenzo Ohashi  Nhật Bản 1972–75
Ikuo Matsumoto  Nhật Bản 1976
Aritatsu Ogi  Nhật Bản 1977–80
Teruo Nimura  Nhật Bản 1981–83 MAZDA
Sports
Đức Eckhard Krautzun (8/1983 – 9/83)
Kazuo Imanishi  Nhật Bản 1984–87 Hà Lan Hans Ooft (1984–87), Hà Lan Dido Havenaar (1986–87)
Hans Ooft  Hà Lan 1987–88 Hà Lan Dido Havenaar (1987–88)
Kazuo Imanishi  Nhật Bản 1988–92 Anh Bill Foulkes (1988–91)
Stuart Baxter  Scotland July 1992 – Dec 94 Sanfrecce
Hiroshima
Thụy Điển Jan Jönsson (1993–94)
Wim Jansen  Hà Lan 1/1995 – 12/96
Eddie Thomson  Scotland Jan 1997 – Dec 00 Scotland Tom Sermanni (1997–98)
Valeri Nepomniachi  Nga 1/1, 2001 – 12/31, 2001
Gadzhi Gadzhiev  Nga 1/1, 2002 – 6/2002
Takahiro Kimura  Nhật Bản 6/2002 – 12/02
Takeshi Ono  Nhật Bản 1/12, 2002 – 1/4, 2006
Kazuyori Mochizuki (tạm quyền)  Nhật Bản 2/4, 2006 – 9/6, 2006
Mihailo Petrović  Serbia 10/6, 2006 – 31/12, 2011  Serbia Ranko Popović (2006–07)
Hajime Moriyasu  Nhật Bản 1/1, 2012–

Tham khảo

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Sanfrecce Hiroshima