Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Jonjo Shelvey”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n AlphamaEditor, Executed time: 00:00:18.3661613
Kolega2357 (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Thay thể loại đã đổi hướng Cầu thủ bóng đá Liverpool bằng Cầu thủ bóng đá Liverpool F.C.
Dòng 201: Dòng 201:
[[Thể loại:Tiền vệ bóng đá]]
[[Thể loại:Tiền vệ bóng đá]]
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Liverpool F.C.]]
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Liverpool F.C.]]
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Liverpool]]

Phiên bản lúc 21:02, ngày 18 tháng 1 năm 2016

Jonjo Shelvey
Shelvey trong màu áo U-21 Anh năm 2012
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Jonjo Shelvey[1]
Chiều cao 1,83 m (6 ft 0 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ][2]
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Swansea City
Số áo 8
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2008–2010 Charlton Athletic 42 (7)
2010–2013 Liverpool 47 (2)
2011Blackpool (cho mượn) 10 (6)
2013– Swansea City 76 (10)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2007–2008 U-16 Anh 6 (3)
2008–2009 U-17 Anh 7 (1)
2009–2010 U-19 Anh 4 (3)
2011– U-21 Anh 13 (4)
2012– Anh 6 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 17:00, 21 tháng 11, 2015 (UTC)
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 22:00, 17 tháng 11, 2015 (UTC)

Jonjo Shelvey (sinh ngày 27 tháng 2 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá người Anh hiện là tiền vệ của Swansea CityĐội tuyển bóng đá quốc gia Anh. Anh từng thi đấu cho Charlton Athletic và là cầu thủ trẻ nhất thi đấu chuyên nghiệp cho Charlton ở 16 tuổi và 59 ngày.[3] Sau đó anh chuyển sang Liverpool và từng có thời gian cho mượn tại Blackpool.

Tại đội tuyển quốc gia Shelvey từng là thành viên của các đội trẻ nước Anh U-16, U-17, U-19 và U-21.

Sự nghiệp câu lạc bộ

Sinh ở Romford, London, Shelvey có bước tiến đột phá ở mùa giải 2007-08 sau khi ghi 14 bàn trong 23 lần ra sân cho đội U18 Charlton. Anh có trận đấu toả sáng rực rỡ gặp Coventry City.[4] Khi có trận ra mắt trong màu áo đội chính vào tháng 4 năm 2008 gặp Barnsley, anh trở thành cầu thủ trẻ nhất của Charlton từng ra sân khi mới 16 tuổi và 59 ngày, đánh bại kỉ lục được nắm giữ bởi Paul Konchesky,[5] và, mặc dù Charlton thua 3-0, Shelvey có trận ra mắt đầy triển vọng.[6] Vào ngày 3 tháng 1 năm 2009, Shelvey trở thành cầu thủ trẻ nhất của Charlton từng ghi bàn, bàn thắng vào lưới Norwich Citycúp FA, 55 ngày trước sinh nhật thứ 17 của anh, đánh bại kỉ lục cũ được nắm giữ bởi Peter Reeves khi mới 17 tuổi và 100 ngày khi ghi bàn - cũng vào lưới Norwich - vào tháng 5 năm 1966. Mặc dù nhận được sự quan tâm từ nhiều đội bóng thuộc Premier League, vào sáng ngày 27 tháng 2, lần sinh nhật thứ 17 của anh, Shelvey kí hợp đồng chuyên nghiệp với Charlton. Vào ngày 9 tháng 9 anh kí hợp đồng thêm 1 năm tới năm 2012. Anh ghi bàn đầu tiên cho đội bóng trong chiến thắng 3-2 trước Southampton vào ngày 4 tháng 4 năm 2009.[7][8]

Liverpool

Shelvey kí hợp đồng với Liverpool vào tháng 4 năm 2010, với mức giá 1,7 triệu bảng, gia nhập đội bóng thuộc Premier League vào tháng sau đó.[9]

Swansea City

Ngày 3 tháng 7 năm 2013, Shelvey ký hợp đồng có thời hạn bốn năm với phí chuyển nhượng ban đầu là 5 triệu £ với Swansea City.[10]

Sự nghiệp đội tuyển quốc gia

Shelvey làm đội trưởng đội U16 Anh vô địch giải Victory Shield 2007 khi ghi 3 bàn trong 3 trận.[11] Anh cũng là thành viên chủ chốt của đội vô địch giải Montaigu Tournament lần đầu sau 7 năm, chơi trong cả 4 trận và ghi bàn từ một cú phạt đền trong trận chung kết gặp Pháp.[12] Vào tháng 10 năm 2008 anh có trận ra mắt cho đội U17 Anh và ghi bàn trong chiến thắng 7-0 trước Estonia.[13]

Danh hiệu

Liverpool

Thống kê

Câu lạc bộ

Tính đến ngày 24 tháng 5, 2015.
Bàn thắng cho câu lạc bộ
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu FA Cup League Cup Châu Âu Khác Tổng cộng
Giải đấu Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Charlton Athletic 2007–08[14] Championship 2 0 0 0 0 0 2 0
2008–09[15] Championship 16 3 3 1 1 0 20 4
2009–10[16] League One 24 4 1 0 0 0 2[a] 0 27 4
Tổng cộng 42 7 4 1 1 0 2 0 49 8
Liverpool 2010–11[17] Premier League 15 0 1 0 1 0 4[b] 0 21 0
2011–12[18] Premier League 13 1 2 1 1 0 16 2
2012–13[19] Premier League 19 1 2 0 1 0 10[b] 4 32 5
Tổng cộng 47 2 5 1 3 0 14 4 69 7
Blackpool (mượn) 2011–12[18] Championship 10 6 0 0 0 0 10 6
Swansea City 2013–14[20] Premier League 32 6 1 0 1 0 8[b] 0 42 6
2014–15[21] Premier League 31 3 1 0 3 0 35 3
Tổng cộng 63 9 2 0 4 0 8 0 77 9
Tổng cộng 162 24 11 2 8 0 22 4 2 0 205 39
  1. ^ Appearances in Football League Trophy
  2. ^ a b c Appearances in UEFA Europa League

Quốc tế

Tính đến ngày 12 tháng 10, 2015.[22]
Đội tuyển quốc gia Năm Trận Bàn
Anh 2012 1 0
2015 3 0
Tổng cộng 4 0

Chú thích

  1. ^ “search births indexes 1837 - 2006”. Findmypast.com. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2010.
  2. ^ “Charlton Athletic Playing Squad”. Charlton Athletic F.C. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2010.
  3. ^ Who is Jonjo Shelvey? Top five things to know about Liverpool new signing www.metro.co.uk. Truy cập 30 tháng 8, 2010.
  4. ^ “The Future's Bright”. Charlton Athletic F.C. ngày 25 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2008.
  5. ^ “Record-breaker Shelvey starts at Oakwell”. Charlton Athletic F.C. ngày 26 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2008.
  6. ^ “Shelvey impresses in Oakwell reverse”. Charlton Athletic F.C. ngày 26 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2009.
  7. ^ “Southampton v Charlton”. Sky Sports. ngày 4 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2010.
  8. ^ “Southampton 2–3 Charlton”. BBC Sport. ngày 4 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2010.
  9. ^ “Liverpool sign Charlton's Jonjo Shelvey”. BBC Sport. ngày 28 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2010.
  10. ^ “Reds confirm Shelvey sale”. Liverpool F.C. ngày 3 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2013.
  11. ^ “Seventh Heaven for Lions”. The Football Association. ngày 26 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2008.
  12. ^ “Lions win French tournament”. The Football Association. ngày 26 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2008.
  13. ^ “Lions Hit Seven”. The Football Association. ngày 24 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2008.
  14. ^ “Games played by Jonjo Shelvey in 2007/2008”. Soccerbase. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2014.
  15. ^ “Games played by Jonjo Shelvey in 2008/2009”. Soccerbase. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2014.
  16. ^ “Games played by Jonjo Shelvey in 2009/2010”. Soccerbase. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2014.
  17. ^ “Games played by Jonjo Shelvey in 2010/2011”. Soccerbase. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2014.
  18. ^ a b “Games played by Jonjo Shelvey in 2011/2012”. Soccerbase. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2014.
  19. ^ “Games played by Jonjo Shelvey in 2012/2013”. Soccerbase. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2014.
  20. ^ “Games played by Jonjo Shelvey in 2013/2014”. Soccerbase. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2014.
  21. ^ “Games played by Jonjo Shelvey in 2014/2015”. Soccerbase. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2014.
  22. ^ Shelvey.html “Jonjo Shelvey” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2014.

Liên kết ngoài