Khác biệt giữa bản sửa đổi của “613 điều răn”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 819: Dòng 819:
# Không ăn côn trùng biết bay không đạt chuẩn Kosher — {{bibleverse|Deut.||14:19|HE}}
# Không ăn côn trùng biết bay không đạt chuẩn Kosher — {{bibleverse|Deut.||14:19|HE}}
# Không ăn [[Động vật bò sát]] — {{bibleverse|Lev.||11:41|HE}}
# Không ăn [[Động vật bò sát]] — {{bibleverse|Lev.||11:41|HE}}
# Không ăn giòi, dòi, nhộng, ấu trùng, nhút nhít — {{bibleverse|Lev.||11:44|HE}}
# Không ăn sâu, giun, dòi, bọ trong trái cây hoa quả ở trên đất — {{bibleverse|Lev.||11:42|HE}}
# Không ăn hải sản ngoại trừ con cá — {{bibleverse|Lev.||11:43|HE}}
# Không ăn thịt động vật không bị giết theo luật Shechita — {{bibleverse|Deut.||14:21|HE}}
# Không được hưởng lợi từ một con bò bị kết án bị ném đá {{bibleverse|Ex.||21:28}}
# Không ăn thịt của động vật bị trọng thương — {{bibleverse|Ex.||22:30|HE}}
# Không ăn một chân tay bị rách của một sinh vật sống — {{bibleverse|Deut.||12:23|HE}}
# Không ăn máu huyết —{{bibleverse|Lev.||3:17|HE}}
# Không ăn một số mỡ động vật — {{bibleverse|Lev.||3:17|HE}}
# Không ăn các gân của đùi — {{bibleverse|Gen.||32:33|HE}}


==Tham khảo==
==Tham khảo==

Phiên bản lúc 02:31, ngày 1 tháng 2 năm 2016

613 điều răn (tiếng Hebrew: תרי"ג מצוות‎: taryag mitzvot, "613 mitzvot") là những điều răn trong Kinh thánh Torah của Do Thái giáo, bắt đầu vào thế kỷ thứ 3 sau công nguyên, được nhắc tới bởi thầy đạo Simlai trong kinh thánh Talmud Makkot 23b.[1]

613 điều răn bao gồm điều răn tích cực mitzvot aseh và tiêu cực mitzvot lo taaseh. Có 365 điều răn tiêu cực, là số ngày của Năm chí tuyến. Có 248 điều răn tích cực, đại diện cho 248 mẩu xương trong cơ thể con người (Babylonian Talmud, Makkot 23b-24a).[2]

Có nhiều điều răn cấm giết người, cấm thờ hình tượng, cấm các mối quan hệ tình dục.[3]

Ý nghĩa của 613 điều răn

Dựa vào Kinh thánh Talmud (tractate Makkoth 23b), Deut. 33:04 chỉ ra rằng Moses truyền Torah của Thiên Chúa cho dân tộc Israel: "Moses dạy chúng ta luật kinh thánh Torah, một di sản cho cộng đồng Jacob".

Kinh thánh Talmud chỉ ra rằng hệ thống số học Hebrew "Gematria" của kinh thánh Torah là 611, và kết hợp 611 điều răn của Moses và hai điều răn đến trực tiếp từ Đức Chúa Trời, bổ sung thành 613 điều răn.[4]

Danh sách của Maimonides

Đây là danh sách 613 điều răn có nguồn gốc từ Kinh Thánh Hebrew được tổng hợp bởi Maimonides

613 điều răn theo số thứ tự

  1. Chỉ có Thiên Chúa Ex. 20:2
  2. Không bao giờ và đừng bao giờ nghĩ rằng sẽ có những vị thần khác ngoài Thiên Chúa — Standard->Ex. 20:3 Yemenite->Ex. 20:2
  3. Chỉ có duy nhất một Thiên Chúa — Deut. 6:4
  4. Yêu Thiên Chúa —Deut. 6:5
  5. Kinh sợ Chúa — Deut. 10:20
  6. Vinh danh Thiên Chúa — Lev. 22:32
  7. Không làm ô danh Chúa — Lev. 22:32
  8. Không hủy diệt những gì liên quan đến danh thánh Chúa — Deut. 12:4
  9. Lắng nghe nhà tiên tri rao giảng về Lời Chúa — Deut. 18:15
  10. Không thách thức Thiên Chúa — Deut. 6:16
  11. Làm theo ý Chúa — Deut. 28:9
  12. Tách ra những người biết Chúa — Deut. 10:20
  13. Phải yêu quý và yêu mến những người Do Thái khác — Lev. 19:18
  14. Yêu người cải đạo — Deut. 10:19
  15. Không ghét đồng bào Do Thái — Lev. 19:17
  16. Khiển trách la mắng người tội lỗi — Lev. 19:17
  17. Không làm nhục không làm người khác cảm thấy xấu hổ nhục nhã — Lev. 19:17
  18. Không ăn hiếp bắt nạt kẻ yếu — Ex. 22:21
  19. Không nói xấu người khác — Lev. 19:16
  20. Không trả thù không báo thù không trả miếng không rửa nhục — Lev. 19:18
  21. Không nuôi giữ hận thù trong lòng — Lev. 19:18
  22. Học kinh thánh Torah — Deut. 6:7
  23. Tôn trọng người dạy dỗ và có kiến thức về Kinh Thánh Torah — Lev. 19:32
  24. Không tìm hiểu thần tượng hình tượng — Lev. 19:4
  25. Không đi theo gọi tiếng gọi của trái tim hoặc những gì mắt ngươi thấy — Num. 15:39
  26. Không báng bổ — Ex. 22:27
  27. Không bắt chước cách thờ lạy của những người thờ lạy hình tượng — Standard->Ex. 20:6 Yemenite->Ex. 20:5
  28. Không thờ lạy hình tượng theo 4 cách mà chúng ta thờ lạy Chúa — Standard->Ex. 20:6 Yemenite->Ex. 20:5
  29. Không tạo ra thần tượng để thờ lạy — Standard->Ex. 20:5 Yemenite->Ex. 20:4
  30. Không tạo hình tượng cho người khác — Lev. 19:4
  31. Không tạo hình người cho dù là để trang trí — Standard->Ex. 20:21 Yemenite->Ex. 20:20
  32. Không biến một thành phố trở nên tôn thờ hình tượng thần tượng — Deut. 13:14
  33. Thiêu cháy một thành phố tôn thờ thần tượng hình tượng — Deut. 13:17
  34. Không tái xây dựng lại thành phố đó — Deut. 13:17
  35. Không kiếm lợi nhuận từ nơi đó — Deut. 13:18
  36. Không truyền đạo để người ta đi tôn thờ thần tượng hình tượng — Deut. 13:12
  37. Không yêu những kẻ tôn thờ hình tượng thần tượng — Deut. 13:9
  38. Không ngừng căm ghét những kẻ tôn thờ hình tượng thần tượng — Deut. 13:9
  39. Không cứu mạng những kẻ tôn thờ thần tượng hình tượng — Deut. 13:9
  40. Không nói bất cứ điều gì để bảo vệ những kẻ thờ lạy thần tượng hình tượng — Deut. 13:9
  41. Không kiềm chế việc buộc tội những kẻ tôn thờ thần tượng hình tượng — Deut. 13:9
  42. Không nói tiên tri trong tên của hình tượng — Deut. 13:14
  43. Không nghe lời tiên tri giả — Deut. 13:4
  44. Không nói lời tiên tri giả dối trong tên của Thiên Chúa — Deut. 18:20
  45. Không sợ các tiên tri giả — Deut. 18:22
  46. Không thề tên của hình tượng — Ex. 23:13
  47. Không lên đồng, không thần giao cách cảm, không liên lạc với vong linh — Lev. 19:31
  48. Không lên đồng, không thần giao cách cảm, không liên lạc với cô hồn — Lev. 19:31
  49. Không trao con cái và con cháu ngươi để làm vật hiến tế cho thần Molech — Lev. 18:21
  50. Không dựng trụ cột ở nơi thờ phượng — Deut. 16:22
  51. Không cúi đầu trước tượng đá — Lev. 26:1
  52. Không trồng cây ở sân đền thờ — Deut. 16:21
  53. Hủy diệt các thần tượng và đồ trang sức liên quan — Deut. 12:2
  54. Không kiếm lợi nhuận của những kẻ tôn thờ hình tượng thần tượng và trang sức của họ — Deut. 7:26
  55. Không kiếm lợi nhuận từ các hình tượng thần tượng — Deut. 7:25
  56. Không thực hiện một giao ước với những kẻ tôn thờ thần tượng hình tượng —Deut. 7:2
  57. Không ủng hộ bọn tôn thờ hình tượng thần tượng — Deut. 7:2
  58. Không cho bọn thờ lạy hình tượng thần tượng vào lãnh thổ Israel — Ex. 23:33
  59. Không bắt chước cách ăn mặc, phong tục tập quán, và văn hóa của dân ngoại — Lev. 20:23
  60. Không mê tín dị đoan — Lev. 19:26
  61. Không tham gia các sự kiện, nghi lễ mơ màng lên đồng, bói toán, đồng bóng ... — Deut. 18:10
  62. Không coi bói tử vi không xem bói toán — Lev. 19:26
  63. Không nói câu thần chú — Deut. 18:11
  64. Không cố gắng liên lạc với người chết — Deut. 18:11
  65. Không hỏi han ov đồng bóng — Deut. 18:11
  66. Không hỏi han yidoni đồng cốt — Deut. 18:11
  67. Không thực hành ma thuật — Deut. 18:10
  68. Đàn ông con trai nam nhi không được cắt tóc ở vùng thái dương, Tóc Do TháiLev. 19:27
  69. Đàn ông con trai nam nhi không được cạo râu với dao cạo râu — Lev. 19:27
  70. Đàn ông không mặc đồ phụ nữ — Deut. 22:5
  71. Đàn bà không mặc đồ nam giới — Deut. 22:5
  72. Không xăm mình — Lev. 19:28
  73. Không làm rách da khi có người thân chết — Deut. 14:1
  74. Không cạo tóc khi có người chết hay đám tang đưa đám — Deut. 14:1
  75. Phải xưng tội và chuộc lỗi — Num. 5:7
  76. Đọc kinh Shema Yisrael hai lần mỗi ngày — Deut. 6:7
  77. Đọc kinh cầu nguyện mỗi ngày, phục vụ Thiên Chúa — Ex. 23:25
  78. Kohanim đọc lời nguyện chúc phước dân tộc Do Thái mỗi ngày — Num. 6:23
  79. Mặc hộp đựng kinh tefillin (phylacteries) trên trán — Deut. 6:8
  80. Trói dây của hộp đựng kinh tefillin trên cánh tay — Deut. 6:8
  81. Đặt thanh đựng kinh mezuzah trước mỗi lối đi và cánh cửa — Deut. 6:9
  82. Mỗi người đàn ông phải ghi chép kinh thánh Torah Sefer — Deut. 31:19
  83. Vua phải có kinh thánh Sefer Torah cho riêng mình — Deut. 17:18
  84. Mặc dây tua tủa 4 góc của y phục tzitzit — Num. 15:38
  85. Nhận chúc lành của Thiên Chúa là Đấng Toàn Năng sau khi ăn uống Birkat Hamazon — Deut. 8:10
  86. Cắt bao quy đầu cho bé trai 8 ngày tuổi — Gen. 17:10
  87. Nghỉ ngơi ngày Sa bát thứ bảy — Ex. 23:12
  88. Cấm lao động vào ngày Sa bát thứ bảy — Standard->Ex. 20:11 Yemenite->Ex. 20:10
  89. Tòa án không trừng phạt trong ngày Sa Bát thứ bảy — Ex. 35:3
  90. Không đi ra ngoài khỏi phạm vi thành phố vào ngày Sa Bát thứ bảy — Ex. 16:29
  91. Thánh hóa ngày bằng nghi lễ Kiddush và Havdalah — Standard->Ex. 20:9 Yemenite->Ex. 20:8
  92. Nghỉ ngơi không lao động Yom Kippur — Lev. 23:32
  93. Không lao động vào ngày Yom Kippur — Lev. 23:32
  94. Kiêng cữ theo luật pháp trong ngày lễ Yom Kippur — Lev. 16:29
  95. Không ăn uống vào ngày Yom Kippur — Lev. 23:29
  96. Nghỉ ngơi ngày Lễ Vượt Qua — Lev. 23:7
  97. Không lao động ngày đầu tiên của Lễ Vượt Qua — Lev. 23:8
  98. Nghỉ ngơi ngày thứ bảy của Lễ Vượt Qua — Lev. 23:8
  99. Không lao động ngày thứ bảy của Lễ Vượt Qua — Lev. 23:8
  100. Nghỉ ngơi Lễ Ngũ Tuần — Lev. 23:21
  101. Không lao động vào Lễ Ngũ Tuần — Lev. 23:21
  102. Nghỉ ngơi vào ngày Tết Do Thái Rosh Hashanah — Lev. 23:24
  103. Không lao động vào ngày Tết Do Thái Rosh Hashanah — Lev. 23:25
  104. Nghỉ ngơi vào Lễ Lều Tạm — Lev. 23:35
  105. Không lao động vào Lễ Lều Tạm — Lev. 23:35
  106. Nghỉ ngơi vào Shemini Atzeret — Lev. 23:36
  107. Không lao động vào Shemini Atzeret —Lev. 23:36
  108. Không ăn thực phẩm lên men vào chiều ngày 14 của tháng Nisan — Deut. 16:3
  109. Đốt bỏ tất cả thực phẩm lên men vào ngày thứ 14 của tháng Nisan — Ex. 12:15
  110. Trong 7 ngày của lễ vượt qua không ăn đồ lên men —Ex. 13:3
  111. Không trộn thực phẩm lên men vào ngày lễ vượt qua — Ex. 12:20
  112. Không nhìn đồ ăn lên men trong bảy ngày — Ex. 13:7
  113. Trong 7 ngày không tìm đồ ăn lên men — Ex. 12:19
  114. Ăn bánh matzah vào đêm đầu tiên của ngày lễ vượt qua — Ex. 12:18
  115. Kết nối với Sách xuất hành tưởng nhớ về ai cập cổ xưa vào đêm đó — Ex. 13:8
  116. Nghe tiếng kèn Shofar vào ngày đầu tiên của tháng Tishrei Tết Do Thái (Rosh Hashanah) — Num. 9:1
  117. Trú ẩn trong lều tạm trong bảy ngày của Lễ Lều Tạm — Lev. 23:42
  118. Sử dụng Bốn Loại Cây Quả trong bảy ngày của Lễ Lều Tạm — Lev. 23:40
  119. Mỗi người đàn ông phải cung cấp cho một nửa shekel hàng năm — Ex. 30:13
  120. Toà án phải tính toán để xác định khi một tháng mới bắt đầu — Ex. 12:2
  121. Khi kẻ thù đột kích bất ngờ trong thành khi đang chiến tranh ở ngoài thành thì phải thổi ken loan báo thật to — Num. 10:9
  122. Kết hôn theo luật Do Thái Giáo — Deut. 22:13
  123. Không quan hệ tình dục với phụ nữ chưa lấy chồng Deut. 23:18
  124. Không được cắt giảm thực phẩm, quần áo, và quan hệ tình dục với vợ của ngươi — Ex. 21:10
  125. Có con với một vợ — Gen. 1:28
  126. Để ly dị phải có tài liệu ly hôn — Deut. 24:1
  127. Một người đàn ông không tái hôn với người vợ cũ sau khi cô ấy đã kết hôn với người khác — Deut. 24:4
  128. Thực hiện yibbum (kết hôn với người vợ góa phụ của anh em ruột nếu không chưa con — Deut. 25:5
  129. Thực hành halizah giải phóng người góa phụ — Deut. 25:9
  130. Người góa phụ không phải tái hôn cho đến khi mối quan hệ với anh em rể của cô được xóa bỏ (bằng halizah) — Deut. 25:5
  131. Tòa án phải phạt một người quyến rũ tình dục một thiếu nữ — Ex. 22:15-16
  132. Kẻ hiếp dâm phải cưới nạn nhân nếu cô ấy chưa lấy chồng — Deut. 22:29
  133. Kẻ hiếp dâm không có quyền ly hôn — Deut. 22:29
  134. Kẻ ngoại tình vẫn phải ở với vợ — Deut. 22:19
  135. Kẻ ngoại tình không nên ly dị — Deut. 22:19
  136. Tuân theo luật Sotah — Num. 5:30
  137. Không chế dầu vào của tế lễ — Num. 5:15
  138. Không bỏ nhũ hương vào của tế lễ — Num. 5:15
  139. Cấm quan hệ tình dục với mẹ ruột — Lev. 18:7
  140. Cấm quan hệ tình dục với dì ghẻ — Lev. 18:8
  141. Cấm quan hệ tình dục với chị ruột — Lev. 18:9
  142. Cấm quan hệ tình dục với con gái dì ghẻ — Lev. 18:11
  143. Cấm quan hệ tình dục với cháu gái — Lev. 18:10
  144. Cấm quan hệ tình dục với con gái của ngươi — Lev. 18:10
  145. Cấm quan hệ tình dục với cháu gái ruột — Lev. 18:10
  146. Cấm quan hệ tình dục với người phụ nữ và con gái của nàng — Lev. 18:17
  147. Cấm quan hệ tình dục với người phụ nữ và cháu gái dòng phụ hệ của nàng — Lev. 18:17
  148. Cấm quan hệ tình dục với người phụ nữ và cháu gái dòng mẫu hệ của nàng — Lev. 18:17
  149. Cấm quan hệ tình dục với cô, dì, thím, bác của ba — Lev. 18:12
  150. Cấm quan hệ tình dục với cô, dì, thím, bác của má — Lev. 18:13
  151. Cấm quan hệ tình dục với em dâu họ, chị dâu họ hàng — Lev. 18:14
  152. Cấm quan hệ tình dục với con dâu — Lev. 18:15
  153. Cấm quan hệ tình dục với em dâu ruột, chị dâu ruột — Lev. 18:16
  154. Cấm quan hệ tình dục với em ruột và chị ruột của vợ ngươi — Lev. 18:18
  155. Cấm nam nhi quan hệ tình dục với động vật — Lev. 18:23
  156. Cấm nữ nhi quan hệ tình dục với thú vật — Lev. 18:23
  157. Cấm quan hệ tình dục đồng tính luyến ái — Lev. 18:22
  158. Cấm quan hệ tình dục phụ tử — Lev. 18:7
  159. Cấm quan hệ tình dục với chú, cậu, bác — Lev. 18:14
  160. Cấm quan hệ tình dục với vợ người ta — Lev. 18:20
  161. Cấm quan hệ tình dục với một người phụ nữ không tinh khiết, trong Chu kỳ kinh nguyệt — Lev. 18:19
  162. Không lấy Không kết hôn với dân ngoại (người ngoại đạo, người không theo đạo Do Thái Giáo) — Deut. 7:3
  163. Cấm nam giới chủng tộc Moabites và Ammonites kết hôn với người Do Thái — Deut. 23:4
  164. Không cấm thế hệ thứ 3 của con cháu Ai Cập cải đạo để vào hội đường — Deut. 23:8-9
  165. Không cấm thế hệ thứ 3 của con cháu Edom cải đạo để vào hội đường — Deut. 23:8-9
  166. Cấm mamzer (con đẻ ngoài giá thú, con hoang) kết hôn với người Do Thái — Deut. 23:3
  167. Cấm thái giám và đàn ông bị thiến kết hôn với người Do Thái — Deut. 23:2
  168. Không dâng hiến động vật bị thiến cho Thiên Chúa — Lev. 22:24
  169. Thượng Tế không lấy góa phụ — Lev. 21:14
  170. Thượng Tế không quan hệ tình dục với góa phụ hay người phụ nữ khác mà không phải vợ mình Lev. 21:15
  171. Thượng Tế bắt buột phải cưới một thiếu nữ trinh trắng — Lev. 21:13
  172. Kohen không lấy người đã ly dị — Lev. 21:7
  173. Kohen không kết hôn với một zonah (một phụ nữ đã có quan hệ tình dục bị cấm) — Lev. 21:7
  174. Kohen không kết hôn với một chalalah ("một người báng bổ xúc phạm") — Lev. 21:7
  175. Không làm cho vui (không quan hệ tình dục) không tiếp xúc với bất kỳ người phụ nữ bị cấm — Lev. 18:6
  176. Phải kiểm tra kỹ càng để phân biệt những con vật đạt tiêu chuẩn Kosher và những con thú dơ bẩn ô uế — Lev. 11:2
  177. Phải kiểm tra kỹ càng để phân biệt những gia cầm vật đạt tiêu chuẩn Kosher và những gia cầm dơ bẩn ô uế — Deut. 14:11
  178. Phải kiểm tra kỹ càng để phân biệt những con cá đạt tiêu chuẩn Kosher và những con cá dơ bẩn ô uế không đạt chuẩn Kosher — Lev. 11:9
  179. Phải kiểm tra kỹ càng để phân biệt con châu chấu đạt tiêu chuẩn Kosher và những con con châu chấu bẩn thỉu ô uế không đạt tiêu chuẩn Kosher — Lev. 11:21
  180. Không ăn động vật ô uế không đạt tiêu chuẩn Kosher — Lev. 11:4
  181. Không ăn những loại gia cầm bẩn thỉu dơ dáy không đạt tiêu chuẩn Kosher — Lev. 11:13
  182. Không ăn những con cá ô uế bẩn thỉu không đạt tiêu chuẩn Kosher — Lev. 11:11
  183. Không ăn côn trùng biết bay không đạt chuẩn Kosher — Deut. 14:19
  184. Không ăn Động vật bò sátLev. 11:41
  185. Không ăn giòi, dòi, nhộng, ấu trùng, nhút nhít — Lev. 11:44
  186. Không ăn sâu, giun, dòi, bọ trong trái cây hoa quả ở trên đất — Lev. 11:42
  187. Không ăn hải sản ngoại trừ con cá — Lev. 11:43
  188. Không ăn thịt động vật không bị giết theo luật Shechita — Deut. 14:21
  189. Không được hưởng lợi từ một con bò bị kết án bị ném đá Ex. 21:28
  190. Không ăn thịt của động vật bị trọng thương — Ex. 22:30
  191. Không ăn một chân tay bị rách của một sinh vật sống — Deut. 12:23
  192. Không ăn máu huyết —Lev. 3:17
  193. Không ăn một số mỡ động vật — Lev. 3:17
  194. Không ăn các gân của đùi — Gen. 32:33

Tham khảo

  1. ^ Israel Drazi (2009). Maimonides and the Biblical Prophets. Gefen Publishing House Ltd. tr. 209.
  2. ^ As stated by the Jewish Virtual Library: "There is also complete agreement that these 613 mitzvot can be broken down into 248 positive mitzvot (one for each bone and organ of the male body) and 365 negative mitzvot (one for each day of the solar year)."
  3. ^ Babylonian Talmud, Sanhedrin 74a
  4. ^ Makkoth 24a
  5. ^ Footnote to Deut. 23:19, Tanakh The Holy Scriptures, The Jewish Publication Society, 1985, ISBN 978-0-8276-0252-6
  6. ^ Footnote to Deut. 23:19, The Catholic Study Bible, Second Edition, Oxford University Press, 2011