Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 232: Dòng 232:
|-
|-
|align=left|{{futsal|ARG}} || R2 || R2 || R1 || R2 ||bgcolor=9acdff| 4th || R2 || QF
|align=left|{{futsal|ARG}} || R2 || R2 || R1 || R2 ||bgcolor=9acdff| 4th || R2 || QF
|Q|| 7
|Q||8
|-
|-
|align=left|{{futsal|AUS}} || R1 || R1 || R1 || R1 || R1 || || R1
|align=left|{{futsal|AUS}} || R1 || R1 || R1 || R1 || R1 || || R1
Dòng 241: Dòng 241:
|-
|-
|align=left|{{futsal|BRA}} ||bgcolor=gold| 1st ||bgcolor=gold| 1st ||bgcolor=gold| 1st ||bgcolor=silver| 2nd ||bgcolor=cc9966| 3rd ||bgcolor=gold style="border:3px solid red"| 1st ||bgcolor=gold| 1st
|align=left|{{futsal|BRA}} ||bgcolor=gold| 1st ||bgcolor=gold| 1st ||bgcolor=gold| 1st ||bgcolor=silver| 2nd ||bgcolor=cc9966| 3rd ||bgcolor=gold style="border:3px solid red"| 1st ||bgcolor=gold| 1st
|Q|| 7
|Q||8
|-
|-
|align=left|{{futsal|CAN}} || R1 || || || || || ||
|align=left|{{futsal|CAN}} || R1 || || || || || ||
Dòng 253: Dòng 253:
|-
|-
|align=left|{{futsal|COL}} || || || || || || ||bgcolor=9acdff| 4th
|align=left|{{futsal|COL}} || || || || || || ||bgcolor=9acdff| 4th
|Q|| 1
|Q||2
|-
|-
|align=left|{{futsal|CRC}} || || R1 || || R1 || || || R1
|align=left|{{futsal|CRC}} || || R1 || || R1 || || || R1
Dòng 283: Dòng 283:
|-
|-
|align=left|{{futsal|IRN}} || ||bgcolor=9acdff| 4th || R1 || R1 || R1 || R2 || R2
|align=left|{{futsal|IRN}} || ||bgcolor=9acdff| 4th || R1 || R1 || R1 || R2 || R2
|Q|| 6
|Q||7
|-
|-
|align=left|{{futsal|ITA}} || R2 || R1 || R2 || ||bgcolor=silver| 2nd ||bgcolor=cc9966| 3rd ||bgcolor=cc9966| 3rd
|align=left|{{futsal|ITA}} || R2 || R1 || R2 || ||bgcolor=silver| 2nd ||bgcolor=cc9966| 3rd ||bgcolor=cc9966| 3rd
Dòng 337: Dòng 337:
|-
|-
|align=left|{{futsal|SOL}} || || || || || || R1 || R1
|align=left|{{futsal|SOL}} || || || || || || R1 || R1
|Q|| 2
|Q||3
|-
|-
|align=left|{{futsal|ESP}} || R1 ||bgcolor=cc9966| 3rd ||bgcolor=silver style="border:3px solid red"| 2nd ||bgcolor=gold| 1st ||bgcolor=gold| 1st ||bgcolor=silver| 2nd ||bgcolor=silver| 2nd
|align=left|{{futsal|ESP}} || R1 ||bgcolor=cc9966| 3rd ||bgcolor=silver style="border:3px solid red"| 2nd ||bgcolor=gold| 1st ||bgcolor=gold| 1st ||bgcolor=silver| 2nd ||bgcolor=silver| 2nd
Dòng 343: Dòng 343:
|-
|-
|align=left|{{futsal|THA}} || || || || R1 || R1 || R1 ||style="border:3px solid red"| R2
|align=left|{{futsal|THA}} || || || || R1 || R1 || R1 ||style="border:3px solid red"| R2
|Q|| 4
|Q||5
|-
|-
|align=left|{{futsal|USA}} ||bgcolor=cc9966| 3rd ||bgcolor=silver| 2nd || R1 || || R2 || R1 ||
|align=left|{{futsal|USA}} ||bgcolor=cc9966| 3rd ||bgcolor=silver| 2nd || R1 || || R2 || R1 ||
Dòng 363: Dòng 363:
|
|
|Q
|Q
|
|1
|-
|-
|{{futsal|VIE}}
|{{futsal|VIE}}
Dòng 374: Dòng 374:
|
|
|Q
|Q
|
|1
|-
|-
| align="left" |{{futsal|ZIM}} || R1 || || || || || ||
| align="left" |{{futsal|ZIM}} || R1 || || || || || ||

Phiên bản lúc 11:55, ngày 18 tháng 2 năm 2016

Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới
Chiếc cúp hiện tại Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới
Thành lập1989
Khu vựcQuốc tế (FIFA)
Số đội24
Đội vô địch
hiện tại
 Brasil (lần thứ 5)
Đội bóng
thành công nhất
 Brasil (5 lần)
Trang webWorld Cup
Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2016

Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới là giải vô địch thế giới của môn futsal.

Giải vô địch thế giới được tổ chức 4 năm 1 lần, vào giữa 2 kỳ World Cup. Giải lần đầu tiên được tổ chức vào năm 1989, năm FIFA trở thành cơ quan điều hành của môn futsal. Giải được tổ chức tại Hà Lan để kỷ niệm nơi môn thể thao này được phổ biến. Tính đến giải năm 2008, chỉ có 2 quốc gia giành chức vô địch giải này. Brasil là đội đầu tiên vô địch 3 lần, đánh bại chủ nhà Tây Ban Nha năm 1996 để lần thứ 3 giành cúp, tiếp đó Tây Ban Nha vô địch 2 kỳ tiếp theo, thắng Brazil trong năm 2000, rồi Ý năm 2004 trong trận chung kết Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới đầu tiên không có mặt Brazil. Năm 2012, Brazil trở thành chủ nhà tiếp theo vô địch giải này sau khi đánh bại Tây Ban Nha với tỷ số 3–2 bằng bàn thắng vàng.

Tất cả các kỳ World Cup trước năm 2008 có 16 đội tham dự. Giải đầu tiên bao gồm 6 đội từ châu Âu, 3 đội từ Nam Mỹ, hai đội từ châu Phi, hai đội từ châu Á, hai đội từ Bắc và Trung Mỹ, và một đội từ châu Đại Dương. Năm 2004, được phân chia suất dự VCK lại châu Âu 5 đội, châu Á 4 đội (gồm cả chủ nhà Đài Loan), Nam Mỹ 3 đội, Bắc và Trung Mỹ 2 đội, châu Phi và châu Đại Dương mỗi châu lục một đội. Năm 2008 lần đầu tiên, 20 đội tham dự làm lên giải đấu lớn nhất từ trước tới nay. Nhưng từ năm 2012 trở đi, giải đấu được nâng lên 24 đội.

Vòng bảng đầu tiên gồm 4 bảng mỗi bảng 5 đội. Hai đội đứng đầu mỗi bảng sẽ lọt vào vòng bảng thứ hai với hai bảng mỗi bảng 4 đội. Sau đó 4 đội sẽ đấu loại trực tiếp.

Kết quả

Các trận chung kết và tranh hạng ba

Năm Chủ nhà Chung kết Tranh hạng ba Số đội tham dự
Vô địch Tỷ số Á quân Hạng ba Tỷ số Hạng tư
1989
Chi tiết
 Hà Lan
Brasil
2–1
Hà Lan

Hoa Kỳ
3–2 (s.h.p.)
Bỉ
16
1992
Chi tiết
 Hồng Kông
Brasil
4–1
Hoa Kỳ

Tây Ban Nha
9–6
Iran
16
1996
Chi tiết
Tây Ban Nha
Brasil
64
Tây Ban Nha

Nga
3–2
Ukraina
16
2000
Chi tiết
 Guatemala
Tây Ban Nha
4–3
Brasil

Bồ Đào Nha
4–2
Nga
16
2004
Chi tiết
Đài Bắc Trung Hoa
Tây Ban Nha
2–1
Ý

Brasil
7–4
Argentina
16
2008
Chi tiết
 Brasil
Brasil
2–2 (s.h.p.)

4–3 (p)


Tây Ban Nha

Ý
2–1
Nga
20
2012
Chi tiết
 Thái Lan
Brasil
3–2 (s.h.p.)
Tây Ban Nha

Ý
3–0
Colombia
24
2016
Chi tiết
 Colombia TBD TBD 24

Bảng xếp hạng huy chương

Đội Vô địch Á quân Hạng ba Hạng tư Tốp 4
Trận chung kết
 Brasil 5 (1989, 1992, 1996, 2008*, 2012) 1 (2000) 1 (2004) 0 7
 Tây Ban Nha 2 (2000, 2004) 3 (1996*, 2008, 2012) 1 (1992) 0 6
 Ý 0 1 (2004) 2 (2008, 2012) 0 3
 Hoa Kỳ 0 1 (1992) 1 (1989) 0 2
 Hà Lan 0 1 (1989*) 0 0 1
 Nga 0 0 1 (1996) 2 (2000, 2008) 3
 Bồ Đào Nha 0 0 1 (2000) 0 1
 Bỉ 0 0 0 1 (1989) 1
 Iran 0 0 0 1 (1992) 1
 Ukraina 0 0 0 1 (1996) 1
 Argentina 0 0 0 1 (2004) 1
 Colombia 0 0 0 1 (2012) 1
* = Các chủ nhà

Quốc gia tham dự

Chú giải
  • 1st — Vô địch
  • 2nd — Á quân
  • 3rd — Hạng ba
  • 4th — Hạng tư
  • QF — Tứ kết
  • R2 — Vòng 2 (1989–2008, Vòng bảng thứ hai, tốp 8; 2012–đến nay: Vòng 16 đội)
  • R1 — Vòng 1
  • Q — Vượt qua vòng loại cho giải đấu sắp tới
  •    — Các chủ nhà
Quốc gia 1989
Hà Lan
1992
Hồng Kông
1996
Tây Ban Nha
2000
Guatemala
2004
Đài Bắc Trung Hoa
2008
Brasil
2012
Thái Lan
2016
Colombia
Tổng
số năm
 Algérie R1 1
 Argentina R2 R2 R1 R2 4th R2 QF Q 8
 Úc R1 R1 R1 R1 R1 R1 6
 Bỉ 4th R2 R2 3
 Brasil 1st 1st 1st 2nd 3rd 1st 1st Q 8
 Canada R1 1
 Trung Quốc R1 R1 R1 3
 Đài Bắc Trung Hoa R1 1
 Colombia 4th Q 2
 Costa Rica R1 R1 R1 3
 Croatia R2 1
 Cuba R1 R1 R1 R1 4
 Cộng hòa Séc R2 R1 R2 3
 Đan Mạch R1 1
 Ai Cập R1 R2 R1 R1 R2 5
 Guatemala R1 R1 R1 3
 Hồng Kông R1 1
 Hungary R2 1
 Iran 4th R1 R1 R1 R2 R2 Q 7
 Ý R2 R1 R2 2nd 3rd 3rd 6
 Nhật Bản R1 R1 R1 R2 4
 Kazakhstan R1 1
 Kuwait R1 1
 Libya R1 R1 2
 Malaysia R1 1
 México R1 1
 Maroc R1 1
 Hà Lan 2nd R2 R2 R2 4
 Nigeria R1 1
 Panama R2 1
 Paraguay R2 R1 R1 R2 R2 5
 Ba Lan R2 1
 Bồ Đào Nha 3rd R2 R1 QF 4
 Nga R1 3rd 4th 4th QF 5
 Ả Rập Xê Út R1 1
 Serbia R2 1
 Quần đảo Solomon R1 R1 Q 3
 Tây Ban Nha R1 3rd 2nd 1st 1st 2nd 2nd 7
 Thái Lan R1 R1 R1 R2 Q 5
 Hoa Kỳ 3rd 2nd R1 R2 R1 5
 Ukraina 4th R2 R2 QF 4
 Uruguay R2 R1 R1 3
 Uzbekistan Q 1
 Việt Nam Q 1
 Zimbabwe R1 1
Tổng số quốc gia 16 16 16 16 16 20 24

Cầu thủ dẫn đầu ghi bàn

Ghi nhiều bàn thắng nhất

# Tên Quốc gia Bàn thắng Trận Giải thi đấu Bàn thắng
trên Trận
1 Manoel Tobías  Brasil 43 32 1992, 1996, 2000, 2004 1.34
2 Falcão  Brasil 34 25 2000, 2004, 2008, 2012 1.36
3 Konstantin Eremenko  Nga 28 18 1992, 1996, 2000 1.55
4 Schumacher  Brasil 25 25 2000, 2004, 2008 1
5 Saeid Rajabi  Iran 16 8 1992 2
6 Pula  Nga 16 9 2008 1.77
7 Índio  Brasil 15 16 2000, 2008 0.93
8 Daniel  Tây Ban Nha 14 15 2000, 2008 0.93

Vua phá lưới

Năm Cầu thủ Bàn
thắng
1989 Hungary László Zsadányi 7
1992 Iran Saeid Rajabi 16
1996 Brasil Manoel Tobías 14
2000 Brasil Manoel Tobías 19
2004 Brasil Falcão 13
2008 Nga Pula 16
2012 Nga Eder Lima 9

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài

(tiếng Anh)