Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kilobit”
←Trang mới: “Kilobit Từ Wikipedia tiếng Việt v • d • e Bội số của bit Một kilobit là một biểu hiện của các bit được nhóm có nghĩa là 1.000...” |
sửa lại và dịch giúp cho trót |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Quantities of bits}} |
|||
⚫ | |||
Từ Wikipedia tiếng Việt v • d • e |
|||
Bội số của bit |
|||
Một kilobit là một biểu hiện của các bit được nhóm có nghĩa là 1.000 (10 |
Một '''kilobit''' là một biểu hiện của các [[bit]] được nhóm có nghĩa là 1.000 (10<sup>3</sup>) bit. Cách sử dụng thuật ngữ này để biểu thị một [[kibibit]], mặc dù chúng được dùng rất phổ biến do bản chất của các bit (chữ số nhị phân), đã không còn đúng và trái với tiêu chuẩn quốc tế<ref>[http://physics.nist.gov/cuu/Units/binary.html NTIS summary of IEC standard 60027-2]</ref>. |
||
Thuật ngữ 'kilobit' là phổ biến nhất là sử dụng trong các biểu hiện của tốc độ dữ liệu (tốc độ truyền thông kỹ thuật số) ở dạng viết tắt "kbps", "kb |
Thuật ngữ 'kilobit' là phổ biến nhất là sử dụng trong các biểu hiện của tốc độ dữ liệu (tốc độ truyền thông kỹ thuật số) ở dạng viết tắt "kbps", "kb/s"<ref>[http://www.ieee.org/portal/cms_docs_iportals/iportals/publications/authors/transjnl/auinfo07.pdf IEEE information for authors, Appendix A]</ref>, hoặc "kbit/s", có nghĩa là "kilobits mỗi giây" . Ví dụ, "một PSTN 56 kbit/s", hay "một kết nối Internet băng thông rộng có tốc độ 512 kbit/s". |
||
Không nên nhầm lẫn cách viết kb (cho kilobit) với tên viết tắt của [[kilobyte]] (viết tắt là kB hay KB, với chữ B viết hoa). Mặc dù tiền tố "kilo-" thường (dù trái với tiêu chuẩn quốc tế) được sử dụng để chỉ 1.024 khi được sử dụng với Byte, định nghĩa thập phân (1 kilobit trên giây = 1.000 bit trên giây) được sử dụng thống nhất trong bối cảnh tốc độ truyền dẫn viễn thông. |
|||
== Xem thêm == |
|||
* [[bit]] |
|||
* [[kibibit]] |
|||
* [[Đơn vị truyền dẫn dữ liệu]] |
|||
* [[Thứ tự độ lớn (dữ liệu)]] |
|||
* [[Tiền tố nhị phân]] |
|||
* [[Tiền tố SI]] |
|||
== Tham khảo == |
|||
<references/> |
|||
[[Category:Đơn vị thông tin]] |
|||
⚫ | |||
[[da:Kilobit]] |
|||
[[es:Kilobit]] |
|||
[[eu:Kilobit]] |
|||
[[fr:Kilobit]] |
|||
[[ko:킬로비트]] |
|||
[[it:Kilobit]] |
|||
[[ms:Kilobit]] |
|||
[[ja:キロビット]] |
|||
[[no:Kilobit]] |
|||
[[pnb:کلوبائٹ]] |
|||
[[pl:Kilobit]] |
|||
[[pt:Kilobit]] |
|||
[[ru:Килобит]] |
|||
[[sr:Килобит]] |
|||
[[sv:Kilobit]] |
|||
[[zh:千比特]] |
Phiên bản lúc 10:25, ngày 10 tháng 10 năm 2009
Một kilobit là một biểu hiện của các bit được nhóm có nghĩa là 1.000 (103) bit. Cách sử dụng thuật ngữ này để biểu thị một kibibit, mặc dù chúng được dùng rất phổ biến do bản chất của các bit (chữ số nhị phân), đã không còn đúng và trái với tiêu chuẩn quốc tế[1].
Thuật ngữ 'kilobit' là phổ biến nhất là sử dụng trong các biểu hiện của tốc độ dữ liệu (tốc độ truyền thông kỹ thuật số) ở dạng viết tắt "kbps", "kb/s"[2], hoặc "kbit/s", có nghĩa là "kilobits mỗi giây" . Ví dụ, "một PSTN 56 kbit/s", hay "một kết nối Internet băng thông rộng có tốc độ 512 kbit/s".
Không nên nhầm lẫn cách viết kb (cho kilobit) với tên viết tắt của kilobyte (viết tắt là kB hay KB, với chữ B viết hoa). Mặc dù tiền tố "kilo-" thường (dù trái với tiêu chuẩn quốc tế) được sử dụng để chỉ 1.024 khi được sử dụng với Byte, định nghĩa thập phân (1 kilobit trên giây = 1.000 bit trên giây) được sử dụng thống nhất trong bối cảnh tốc độ truyền dẫn viễn thông.