Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bộ Đơn huyệt”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Liên kết ngoài: AlphamaEditor |
|||
Dòng 19: | Dòng 19: | ||
'''Động vật đơn huyệt''' ([[danh pháp|danh pháp khoa học]]: '''Monotremata'''-trong tiếng Hy Lạp: μονός ''monos'' "đơn" + τρῆμα ''trema'' "huyệt") dùng để chỉ những loài [[lớp Thú|động vật có vú]] đẻ trứng ([[Prototheria]]) thay vì sinh con như [[thú có túi]] ([[Metatheria]]) và [[Eutheria]]. Chỉ có những mẫu của những loài này còn sinh tồn đều là loài bản địa của [[Úc]] và [[New Guinea]], mặc dù có bằng chứng cho thấy rằng chúng từ phân bố rộng rãi hơn. Trong số những loài còn sinh tồn bao gồm cả thú mỏ vịt ([[platypus]]) và 4 loài [[echidna]]; có sự tranh cãi về phân loại học của chúng. |
'''Động vật đơn huyệt''' ([[danh pháp|danh pháp khoa học]]: '''Monotremata'''-trong tiếng Hy Lạp: μονός ''monos'' "đơn" + τρῆμα ''trema'' "huyệt") dùng để chỉ những loài [[lớp Thú|động vật có vú]] đẻ trứng ([[Prototheria]]) thay vì sinh con như [[thú có túi]] ([[Metatheria]]) và [[Eutheria]]. Chỉ có những mẫu của những loài này còn sinh tồn đều là loài bản địa của [[Úc]] và [[New Guinea]], mặc dù có bằng chứng cho thấy rằng chúng từ phân bố rộng rãi hơn. Trong số những loài còn sinh tồn bao gồm cả thú mỏ vịt ([[platypus]]) và 4 loài [[echidna]]; có sự tranh cãi về phân loại học của chúng. |
||
chó |
|||
==Phân loại== |
|||
'''Bộ MONOTREMATA''' |
|||
* Phân bộ [[Platypoda]] |
|||
** Họ [[Ornithorhynchidae]] |
|||
***Chi ''[[Ornithorhynchus]]'' |
|||
**** ''[[Ornithorhynchus anatinus]]'' |
|||
*Phân bộ [[Tachyglossa]] |
|||
**Họ [[Tachyglossidae]]: echidnas |
|||
***Chi ''[[Tachyglossus]]'' |
|||
**** ''[[Tachyglossus aculeatus]]'' |
|||
***** ''T. a. aculeatus'' |
|||
***** ''T. a. acanthion'' |
|||
***** ''T. a. lawesii'' |
|||
***** ''T. a. multiaculeatus'' |
|||
***** ''T. a. setosus'' |
|||
***Chi ''[[Zaglossus]]'' |
|||
**** ''[[Zaglossus attenboroughi]]'' |
|||
**** ''[[Zaglossus bartoni]]'' |
|||
***** ''Z. b. bartoni'' |
|||
***** ''Z. b. clunius'' |
|||
***** ''Z. b. diamondi'' |
|||
***** ''Z. b. smeenki'' |
|||
**** ''[[Zaglossus bruijni]]'' |
|||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
Phiên bản lúc 13:40, ngày 7 tháng 3 năm 2016
Bộ Đơn huyệt | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: 123–0 triệu năm trước đây Create sớm – Nay | |
Thú lông nhím mỏ ngắn (Tachyglossus aculeatus) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Phân lớp (subclass) | Prototheria |
Bộ (ordo) | Monotremata C.L. Bonaparte, 1837[1] |
Các họ | |
Động vật đơn huyệt (danh pháp khoa học: Monotremata-trong tiếng Hy Lạp: μονός monos "đơn" + τρῆμα trema "huyệt") dùng để chỉ những loài động vật có vú đẻ trứng (Prototheria) thay vì sinh con như thú có túi (Metatheria) và Eutheria. Chỉ có những mẫu của những loài này còn sinh tồn đều là loài bản địa của Úc và New Guinea, mặc dù có bằng chứng cho thấy rằng chúng từ phân bố rộng rãi hơn. Trong số những loài còn sinh tồn bao gồm cả thú mỏ vịt (platypus) và 4 loài echidna; có sự tranh cãi về phân loại học của chúng.
chó
Tham khảo
- ^ Groves, Colin (16 tháng 11 năm 2005). Wilson D. E. và Reeder D. M. (chủ biên) (biên tập). Mammal Species of the World . Nhà xuất bản Đại học Johns Hopkins. tr. p. 1-2. ISBN 0-801-88221-4.
|pages=
có văn bản dư (trợ giúp)
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bộ Đơn huyệt. |
Wikispecies có thông tin sinh học về Bộ Đơn huyệt |
Tra bộ đơn huyệt trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |