Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bộ Vẹt”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Kolega2357 (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Thay thể loại đã đổi hướng Psittaciformes bằng Bộ Vẹt
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 3: Dòng 3:
|name = Vẹt
|name = Vẹt
|fossil_range = {{fossil range|54|0}}Early [[Thế Eocen|Eocene]]<ref>{{chú thích tạp chí |last=Waterhouse |first=David M. |year=2006 |title=Parrots in a nutshell: The fossil record of Psittaciformes (Aves) |journal=Historical Biology |volume=18 |issue=2 |pages=223–234 |doi=10.1080/08912960600641224}}</ref>&nbsp;– Recent
|fossil_range = {{fossil range|54|0}}Early [[Thế Eocen|Eocene]]<ref>{{chú thích tạp chí |last=Waterhouse |first=David M. |year=2006 |title=Parrots in a nutshell: The fossil record of Psittaciformes (Aves) |journal=Historical Biology |volume=18 |issue=2 |pages=223–234 |doi=10.1080/08912960600641224}}</ref>&nbsp;– Recent
|image = Bui Vein Street', the backpackers rendezvous.JPG
|image = Agapornis roseicollis -Peach-faced Lovebird pet on perch.jpg
|image_width = 300px
|image_width = 300px
|image_caption = ''[[Agapornis roseicollis]]''
|image_caption = Một con vẹt ở [[ Nội]]
|regnum = [[Động vật|Animalia]]
|regnum = [[Động vật|Animalia]]
|phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]
|phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]

Phiên bản lúc 06:17, ngày 13 tháng 3 năm 2016

Vẹt
Thời điểm hóa thạch: 54–0 triệu năm trước đây Early Eocene[1] – Recent
Tập tin:Bui Vein Street', the backpackers rendezvous.JPG
Một con vẹt ở Hà Nội
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Phân thứ lớp (infraclass)Neognathae
Bộ (ordo)Psittaciformes
Wagler, 1830
Phạm vi của bộ Vẹt, tất cả các loài (màu đỏ)
Phạm vi của bộ Vẹt, tất cả các loài (màu đỏ)
Siêu họ

Cacatuoidea (Vẹt mào)
Psittacoidea (Vẹt "thực sự")

Strigopoidea (Vẹt New Zealand)

Vẹt là những loài chim thuộc bộ Psittaciformes,[2] với gần 372 loài trong 86 chi,[2] chủ yếu sống ở vùng nhiệt đới ấm áp. Bộ vẹt được chia ra làm ba siêu họ: Psittacoidea (Vẹt "thực sự"), Cacatuoidea (vẹt mào) và Strigopoidea (vẹt New Zealand),[3] các loài vẹt thường phân bố khắp miền nhiệt đới với một số loài sinh sống trong vùng ôn đới Nam bán cầu.

Hầu hết thành phần trong chế độ ăn uống của các loài vẹt là hạt, trái cây, chồi và các bộ phân thực vật khác. Số ít loài ăn động vật và xác thối, trong khi vẹt Lory chuyên biệt hóa để ăn mật hoa và trái cây mềm, ngoài ra một số loài vẹt còn ăn thịt. Hầu như tất cả các vẹt làm tổ trong hốc cây (hoặc hộp tổ hay lồng chim trong điều kiện nuôi nhốt).

Vẹt, cùng với quạ, giẻ cùi và chim ác là những loài chim thông minh nhất, và một số loài vẹt có khả năng bắt chước tiếng người.

Hệ thống phân loại

Liên họ Strigopoidea: Vẹt New Zealand.

  • Họ Nestoridae: 2 chi có 2 loài còn sinh tồn và nhiều loài tuyệt chủng.
  • Họ Strigopidae: không biết bay.

Liên họ Cacatuoidea

Liên họ Psittacoidea: vẹt.

Chú thích

  1. ^ Waterhouse, David M. (2006). “Parrots in a nutshell: The fossil record of Psittaciformes (Aves)”. Historical Biology. 18 (2): 223–234. doi:10.1080/08912960600641224.
  2. ^ a b “Zoological Nomenclature Resource: Psittaciformes (Version 9.013)”. www.zoonomen.net. ngày 29 tháng 12 năm 2008.
  3. ^ Joseph, Leo; và đồng nghiệp (2012). “A revised nomenclature and classification for family-group taxa of parrots (Psittaciformes)” (PDF). Zootaxa. 3205: 26–40. “Và đồng nghiệp” được ghi trong: |author= (trợ giúp)

Liên kết ngoài