Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bình phương”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 37: | Dòng 37: | ||
:(3 + 2i)² = 5 + 12i |
:(3 + 2i)² = 5 + 12i |
||
{{sơ khai}} |
{{sơ khai toán học}} |
||
[[Thể loại:Đại số]] |
[[Thể loại:Đại số]] |
Phiên bản lúc 04:39, ngày 19 tháng 3 năm 2016
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Bình phương là phép toán áp dụng cho mọi số thực hoặc số phức. Bình phương của một số là tích của số đó với chính bản thân nó. Một cách tổng quát, bình phương chính là lũy thừa bậc 2 của một số,và phép toán ngược với nó là phép khai căn bậc 2.
Tính chất
Bình phương của số thực luôn là số ≥0. Bình phương của một số nguyên gọi là số chính phương.
a) Số chính phương chỉ có thể tận cùng là: 0;1;4;5;6;9. Số chính phương không thể tận cùng là: 2;3;7;8.
b) Một số chính phương có tận cùng là 5 thì chữ số hàng chục là 2. Một số chính phương có tận cùng là 6 thì chữ số hàng chục là lẻ.
c) Khi phân tích một số chính phương ra thừa số nguyên tố thì các thừa số chỉ chứa số mũ chẵn.
d) Số lượng các ước của 1 số chính phương là 1 số lẻ.
e) N là số chính phương khi và chỉ khi N chia hết cho một số nguyên tố và bình phương của số nguyên tố đó (trừ trường hợp N=0; N=1).
f) Tích của nhiều số chính phương là một số chính phương.
Ví dụ: a2 x b2 x c2 = (a x b x c)2
Kí hiệu
Số mũ ² bên phải của số được bình phương.
Ví dụ
- 15² = 15*15=225
- (- 0,5)² = 0,25
- i² = -1
- (3 + 2i)² = 5 + 12i