Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sân bay quốc tế Kalibo”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Hãng hàng không và tuyến bay: sửa chính tả 3, replaced: TaipeiĐài Bắc using AWB
n →‎Hãng hàng không và tuyến bay: sửa chính tả 3, replaced: BeijingBắc Kinh using AWB
Dòng 60: Dòng 60:
{{location map~|Asia|lat_deg=11.679444|lon_deg=122.376389|position=left|label_size=90|mark=Airplane silhouette maroon.svg|marksize=10|label='''Kalibo'''}}
{{location map~|Asia|lat_deg=11.679444|lon_deg=122.376389|position=left|label_size=90|mark=Airplane silhouette maroon.svg|marksize=10|label='''Kalibo'''}}
<!-- ============= Domestic ================== -->
<!-- ============= Domestic ================== -->
{{location map~|Asia|lat_deg=40.08|lon_deg=116.584444|position=left|label_size=70|mark=Airplane silhouette.svg|marksize=7|label=[[Beijing]]&nbsp;([[Beijing Capital International Airport|PEK]])}}
{{location map~|Asia|lat_deg=40.08|lon_deg=116.584444|position=left|label_size=70|mark=Airplane silhouette.svg|marksize=7|label=[[Bắc Kinh]]&nbsp;([[Beijing Capital International Airport|PEK]])}}
{{location map~|Asia|lat_deg=35.179444|lon_deg=128.938333|position=left|label_size=70|mark=Airplane silhouette.svg|marksize=7|label=[[Gimhae International Airport|Busan]]}}
{{location map~|Asia|lat_deg=35.179444|lon_deg=128.938333|position=left|label_size=70|mark=Airplane silhouette.svg|marksize=7|label=[[Gimhae International Airport|Busan]]}}
{{location map~|Asia|lat_deg=10.313333|lon_deg=123.982778|position=top|label_size=70|mark=Airplane silhouette.svg|marksize=7|label=[[Mactan-Cebu International Airport|Cebu]]}}
{{location map~|Asia|lat_deg=10.313333|lon_deg=123.982778|position=top|label_size=70|mark=Airplane silhouette.svg|marksize=7|label=[[Mactan-Cebu International Airport|Cebu]]}}

Phiên bản lúc 08:36, ngày 26 tháng 4 năm 2016

Kalibo International Airport
Paliparang Pandaigdig ng Kalibo
Paeuparang Pangkalibutan it Kalibo
Nhà ga
Mã IATA
KLO
Mã ICAO
RPVK
Thông tin chung
Kiểu sân bayCông cộng
Cơ quan quản lýCục hàng không dân dụng Philippines
Thành phốKalibo, Aklan
Vị tríBarangay Pook, Kalibo
Phục vụ bay choAirAsia Zest, Cebu Pacific
Phục vụ bay thẳng choPhilippine Airlines
Độ cao12 m / 41 ft
Tọa độ11°40′46″B 122°22′35″Đ / 11,67944°B 122,37639°Đ / 11.67944; 122.37639
Bản đồ
KLO/RPVK trên bản đồ Philippines
KLO/RPVK
KLO/RPVK
Vị trí ở Philippines
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
m ft
05/23 2,300 7,545 Asphalt/Bê tông
Thống kê (2012)
Số lượt khách1,832,168
Số lượt chuyến18,346
Tấn hàng1,750
Aircraft Movement CY 2012 (CAAP)[1]

Sân bay quốc tế Kalibo (tiếng Philippines: Paliparang Pandaigdig ng Kalibo, Akeanon: Paeuparang Pangkalibutan it Kalibo) (mã IATA: KLO, mã ICAO: RPVK) là một sân bay phục vụ các khu vực Kalibo, thủ phủ của tỉnh AklanPhilippines, và là một trong hai sân bay phục vụ Boracay, sân bay kia là sân bay Godofredo P. Ramos ở thị trấn Malay. Đây là sân bay phát triển nhanh nhất ở Philippines về lưu lượng hành khách với tốc độ tăng trưởng hơn 50% trong năm 2010, và nhanh thứ nhì về số chỗ được cung cấp cho tháng sáu năm 2014 so với tháng tương ứng của năm trước (20%). Sân bay này được phân loại như là một sân bay quốc tế bởi Cơ quan Hàng không dân dụng Philippines, một cơ quan thuộc Bộ Giao thông vận tải nước này, chịu trách nhiệm về các hoạt động của tất cả các sân bay tại Philippines trừ các sân bay quốc tế lớn.

Sân bay này có cự ly 3 km về phía đông của khu vực chính của Kalibo và 68 km từ cảng Caticlan ở Malay. Sân bay quốc tế Kalibo phục vụ các tuyến bay với các điểm đến quốc tế như Đài Bắc, Seoul-Incheon, Busan, Thượng Hải, Thành Đô, Bắc Kinh, Hồng Kông, Singapore và Kuala Lumpur. Nó có nhiều tuyến bay với các điểm đến quốc tế hơn so với các điểm đến nội địa.

Hãng hàng không và tuyến bay

Hãng hàng khôngCác điểm đến
AirAsia Kuala Lumpur [2][3]
AirAsia Zest Beijing-Capital, Busan, Manila, Seoul-Incheon, Shanghai-Pudong
Asiana Airlines Seoul-Incheon [4][5][6]
Cebu Pacific Cebu, Manila
Charter: Chongqing, Guangzhou,[7] Seoul-Incheon, Thượng Hải-Phố Đông
China Airlines Thuê chuyến: Taipei-Taoyuan
Philippine Airlines Busan, Manila, Seoul-Incheon, Taipei-Taoyuan
Thuê chuyến: Khabarovsk[8]
Philippine Airlines
vận hành bởi PAL Express
Manila
Charter: Hangzhou, Shanghai-Pudong
Philippines AirAsia Manila
SilkAir Singapore
SkyJet Manila
Tigerair Singapore
Tigerair Philippines Manila
Thuê chuyến: Hangzhou, Shanghai-Pudong
Yakutia Khabarovsk

Bản mẫu:collapse không có sẵn để sử dụng trong bài viết (xem en:MOS:COLLAPSE).

Chú thích

  1. ^ http://caap.gov.ph/index.php/downloads/finish/13-statistics/28-aircraft-movement-cy-2012
  2. ^ “Yahoo”. Yahoo. Truy cập 3 tháng 11 năm 2015.
  3. ^ “AirAsia Kuala Lumpur – Kalibo Press Conference”. Truy cập 3 tháng 11 năm 2015.
  4. ^ “Asiana Airlines Launching Kalibo”. Truy cập 3 tháng 11 năm 2015.
  5. ^ “ASIANA AIRLINES to Add New Destinations in S14”. Truy cập 3 tháng 11 năm 2015.
  6. ^ http://www.routes-news.com/news/1-news/2479-asiana-to-launch-seoul-incheon-kalibo-service
  7. ^ “AKLAN FORUM journal: Cebu Pacific launches Guangzhou”. Truy cập 3 tháng 11 năm 2015.
  8. ^ “Philippine Airlines Expands Charters to Russia ~ Philippine Flight Network”. Truy cập 3 tháng 11 năm 2015.