Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đội tuyển bóng đá quốc gia Oman”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: update Elo bóng đá, replaced: (23.2.2016) → (3.4.2016)
n →‎top: update rank FIFA, replaced: (4.2016) → (5.2016)
Dòng 12: Dòng 12:
| Home Stadium = [[Tổ hợp thể thao Sultan Qaboos|Sultan Qaboos]]
| Home Stadium = [[Tổ hợp thể thao Sultan Qaboos|Sultan Qaboos]]
| FIFA Trigramme = OMA
| FIFA Trigramme = OMA
| FIFA Rank = 99 <small>(4.2016)</small>
| FIFA Rank = 98 <small>(5.2016)</small>
| 1st ranking date = 8.1993
| 1st ranking date = 8.1993
| FIFA max = 50
| FIFA max = 50

Phiên bản lúc 09:07, ngày 9 tháng 5 năm 2016

 Oman
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhالاحمر (Đỏ)
الخناجر العمانية
(Những con dao găm Oman)
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Oman
Liên đoàn châu lụcAFC (châu Á)
Huấn luyện viên trưởngchưa rõ
Đội trưởngAli Al-Habsi
Thi đấu nhiều nhấtFawzi Bashir (124)
Ghi bàn nhiều nhấtHani Al-Dhabit (42)
Sân nhàSultan Qaboos
Mã FIFAOMA
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại98 (5.2016)
Cao nhất50 (8.2004)
Thấp nhất117 (7.2003)
Hạng Elo
Hiện tại93 (3.4.2016)
Cao nhất49 (12.4.2005)
Thấp nhất174 (3.1984)
Trận quốc tế đầu tiên
Sudan  15–0  Oman
(Ai Cập; 12 tháng 9, 1965)
Trận thắng đậm nhất
Oman  12–0  Lào
(Muscat, Oman; 30 tháng 4, 2001)
Trận thua đậm nhất
Libya  21–0  Oman
(Iraq; 1 tháng 4, 1966)
Cúp bóng đá châu Á
Sồ lần tham dự3 (Lần đầu vào năm 2004)
Kết quả tốt nhấtVòng 1, 2004, 2007 & 2015

Đội tuyển bóng đá quốc gia Oman là đội tuyển cấp quốc gia của Oman do Hiệp hội bóng đá Oman quản lý.

Trận quốc tế đầu tiên của đội tuyển Oman là trận gặp đội tuyển Sudan vào năm 1965. Oman là đội tuyển được đánh giá cao ở châu Á. Họ đã từng vào 3 kì Cúp bóng đá châu Á2004, 20072015, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng. Họ đã từng vô địch Cúp bóng đá vùng Vịnh 1 lần vào năm 2009, khi họ là chủ nhà. Oman cũng đã từng giành ngôi Á quân Cúp bóng đá vùng Vịnh 2007Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất, khi họ thua đội chủ nhà trong trận chung kết với tỉ số 0-1. Ngoài ra, đội trẻ của Oman cũng làm được nhiều kì tích, chẳng hạn như đội U-17 khi đã liên tiếp giành ngôi á quân và vô địch Giải vô địch bóng đá U17 châu Á. Còn ở cấp độ khu vực, thành tích lớn nhất của đội cho đến nay là vị trí thứ ba của giải vô địch bóng đá Tây Á 2012.

Danh hiệu

Hạng ba: 2012.
Vô địch: 2009
Á quân: 2004; 2007
Hạng tư: 1990; 1998; 2003; 2014

Thành tích quốc tế

Giải vô địch bóng đá thế giới

Năm Thành tích
1930 đến 1982 Không tham dự
1986 Bỏ cuộc
1990 đến 2014 Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng 0/7

Cúp bóng đá châu Á

Năm Thành tích GP W D* L GS GA
1956 đến 1980 Không tham dự
1984 Không vượt qua vòng loại
1988 Bỏ cuộc
1992 đến 2000 Không vượt qua vòng loại
Trung Quốc 2004 Vòng 1 3 1 1 1 4 3
Indonesia Malaysia Thái Lan Việt Nam 2007 Vòng 1 3 0 2 1 1 3
2011 Không vượt qua vòng loại
Úc 2015 Vòng 1 3 1 0 2 1 5
Tổng cộng 3/16 9 2 3 4 6 11

Giải vô địch bóng đá Tây Á

Cúp bóng đá vùng Vịnh

Cầu thủ

Đội hình hiện tại

  • 26 cầu thủ dưới đây được triệu tập tham dự: vòng loại World Cup 2018
  • Ngày thi đấu: 24 tháng 3, 2016
  • Đối thủ:  Guam
  • Số liệu thống kê tính đến ngày 13 tháng 11, 2015 sau trận gặp  New Zealand.
Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Ali Al-Habsi (Đội trưởng) 30 tháng 12, 1981 (42 tuổi) 116 0 Anh Reading
18 1TM Faiz Al-Rushaidi 19 tháng 7, 1988 (35 tuổi) 14 0 Oman Al-Nasr
22 1TM Riyadh Al-Alawi 24 tháng 2, 1987 (37 tuổi) 0 0 Oman Al-Oruba

2 2HV Mohammed Al-Musalami 27 tháng 4, 1990 (33 tuổi) 49 2 Oman Fanja
13 2HV Abdul Salam Al-Mukhaini 7 tháng 4, 1988 (35 tuổi) 53 1 Oman Al-Oruba
2HV Ahmed Al-Mukhaini 2 tháng 5, 1985 (38 tuổi) 4 0 Oman Al-Oruba
2HV Basil Al-Rawahi 25 tháng 9, 1993 (30 tuổi) 4 0 Oman Fanja
2HV Mohammed Al-Rawahi 26 tháng 4, 1993 (30 tuổi) 0 0 Oman Al-Nahda
2HV Khalid Al-Yaqoubi 1 tháng 3, 1985 (39 tuổi) 0 0 Oman Fanja
2HV Mohammed Al-Amri 1 tháng 3, 1985 (39 tuổi) 0 0 Oman Muscat

4 3TV Ali Al-Jabri 29 tháng 1, 1990 (34 tuổi) 38 0 Oman Fanja
6 3TV Raed Ibrahim Saleh 9 tháng 6, 1992 (31 tuổi) 57 3 Oman Fanja
12 3TV Ahmed Mubarak Al-Mahaijri 23 tháng 2, 1985 (39 tuổi) 131 14 Qatar Muaither
14 3TV Mohsin Al-Khaldi 1 tháng 1, 1992 (32 tuổi) 11 0 Oman Saham
3TV Hussain Al-Hadhri 21 tháng 5, 1990 (33 tuổi) 43 4 Oman Dhofar
3TV Yaseen Al-Sheyadi 5 tháng 2, 1994 (30 tuổi) 2 0 Oman Al-Suwaiq
3TV Harib Al-Saadi 1 tháng 2, 1990 (34 tuổi) 0 0 Oman Al-Suwaiq
3TV Omar Al-Malki 4 tháng 1, 1994 (30 tuổi) 0 0 Oman Al-Seeb
3TV Salah Al-Yahyai 4 tháng 1, 1994 (30 tuổi) 0 0 Oman Al-Seeb
3TV Jameel Al-Yahmadi 4 tháng 1, 1994 (30 tuổi) 0 0 Oman Al-Shabab
3TV Mohammed Al-Habsi 4 tháng 1, 1994 (30 tuổi) 0 0 Oman Muscat

9 4 Abdulaziz Al-Muqbali 23 tháng 4, 1989 (34 tuổi) 53 17 Oman Fanja
10 4 Qasim Said 20 tháng 4, 1989 (34 tuổi) 71 11 Oman Dhofar
19 4 Saud Al-Farsi 21 tháng 12, 1993 (30 tuổi) 7 0 Oman Sur
23 4 Said Obaid Al-Abdul Salam 1 tháng 4, 1985 (38 tuổi) 0 0 Oman Al-Khabourah
3TV Mohsin Al-Ghassani 1 tháng 2, 1990 (34 tuổi) 0 0 Oman Al-Suwaiq

Triệu tập gần đây

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Mazin Al-Kasbi 27 tháng 4, 1993 (30 tuổi) 14 0 Oman Fanja v.  Ấn Độ, 13 tháng 10, 2015
TM Mohannad Al-Zaabi 25 tháng 10, 1992 (31 tuổi) 2 0 Oman Al-Shabab v.  Algérie, 30 tháng 3, 2015
TM Sulaiman Al-Buraiki 30 tháng 7, 1986 (37 tuổi) 0 0 Oman Saham v.  Kuwait, 17 tháng 1, 2015

HV Hassan Mudhafar Al-Gheilani RET 26 tháng 6, 1980 (43 tuổi) 119 6 Oman Al-Oruba v.  Algérie, 30 tháng 3, 2015
HV Saad Al-Mukhaini 6 tháng 9, 1987 (36 tuổi) 79 1 Oman Al-Oruba v.  Turkmenistan, 17 tháng 11, 2015
HV Mohammed Al-Balushi 27 tháng 8, 1989 (34 tuổi) 54 1 Oman Al-Suwaiq v.  Turkmenistan, 17 tháng 11, 2015
HV Jaber Al-Owaisi 4 tháng 11, 1989 (34 tuổi) 29 3 Oman Muscat v.  Turkmenistan, 17 tháng 11, 2015
HV Ali Al-Busaidi 21 tháng 1, 1991 (33 tuổi) 26 1 Oman Al-Nahda v.  Turkmenistan, 17 tháng 11, 2015
HV Ali Salim Al-Nahar 21 tháng 8, 1992 (31 tuổi) 25 0 Oman Dhofar v.  Turkmenistan, 17 tháng 11, 2015
HV Fahad Al-Jalabubi 14 tháng 8, 1990 (33 tuổi) 18 0 Oman Al-Suwaiq v.  Ấn Độ, 11 tháng 6, 2015
HV Nasser Al-Shimli 15 tháng 2, 1989 (35 tuổi) 11 0 Oman Al-Nasr v.  Ấn Độ, 11 tháng 6, 2015
HV Basim Al-Rajaibi 13 tháng 4, 1992 (31 tuổi) 5 0 Oman Dhofar v.  Ấn Độ, 13 tháng 10, 2015
HV Azan Al-Balushi 5 tháng 5, 1990 (33 tuổi) 4 0 Oman Al-Nasr v.  Turkmenistan, 17 tháng 11, 2015
HV Amer Said Al-Shatri 5 tháng 4, 1990 (33 tuổi) 2 0 Oman Dhofar v.  Kuwait, 17 tháng 1, 2015
HV Mohannad Al-Hasani 10 tháng 2, 1993 (31 tuổi) 0 0 Oman Al-Oruba v.  Yemen, 28 tháng 8, 2015
HV Fahad Nasib Bamasila 8 tháng 7, 1986 (37 tuổi) 0 0 Oman Al-Nasr v.  Ấn Độ, 11 tháng 6, 2015

TV Hani Al-Dhabit 15 tháng 10, 1979 (44 tuổi) 85 46 Oman Dhofar v.  UAE, 25 tháng 11, 2014
TV Eid Al-Farsi 31 tháng 1, 1987 (37 tuổi) 62 5 Ả Rập Xê Út Al-Raed v.  Turkmenistan, 17 tháng 11, 2015
TV Juma Darwish Al-Mashari 29 tháng 9, 1984 (39 tuổi) 37 2 Oman Al-Nasr v.  UAE, 25 tháng 11, 2014
TV Mohammed Al-Siyabi 21 tháng 12, 1988 (35 tuổi) 25 3 Oman Al-Nahda v.  Turkmenistan, 17 tháng 11, 2015
TV Mohammed Al-Mashari 4 tháng 12, 1990 (33 tuổi) 13 0 Oman Fanja v.  Ấn Độ, 13 tháng 10, 2015
TV Ahmed Al-Siyabi 16 tháng 7, 1993 (30 tuổi) 3 0 Oman Al-Nasr v.  Bahrain, 30 tháng 5, 2015
TV Mohammed Al-Najashi 16 tháng 7, 1993 (30 tuổi) 0 0 Oman Sur v.  Bahrain, 30 tháng 5, 2015
TV Juma Al-Jamai 21 tháng 12, 1988 (35 tuổi) 0 0 Oman Al-Nasr v.  Iran, 8 tháng 10, 2015

Amad Al-Hosni 18 tháng 7, 1984 (39 tuổi) 120 37 Oman Fanja v.  Turkmenistan, 17 tháng 11, 2015
Yaqoob Al-Qasmi 4 tháng 9, 1985 (38 tuổi) 38 5 Oman Saham v.  Algérie, 30 tháng 3, 2015
Mohammed Al-Ghassani 1 tháng 4, 1985 (38 tuổi) 17 2 Oman Al-Musannah v.  Turkmenistan, 17 tháng 11, 2015
Said Al-Ruzaiqi 12 tháng 12, 1986 (37 tuổi) 9 3 Oman Al-Nahda v.  Guam, 8 tháng 9, 2015
Waleed Al-Saadi 19 tháng 2, 1995 (29 tuổi) 8 1 Oman Al-Musannah v.  Algérie, 30 tháng 3, 2015
Sami Al-Hasani 29 tháng 1, 1992 (32 tuổi) 5 1 Oman Sur v.  Costa Rica, 10 tháng 10, 2014
Abdul Rahman Al-Ghassani 8 tháng 7, 1990 (33 tuổi) 1 0 Oman Fanja v.  Ấn Độ, 11 tháng 6, 2015

RET: Đã chia tay đội tuyển quốc gia.

Huấn luyện viên

Huấn luyện viên Từ năm Đến năm
Ai Cập Mamadoh Mohammed Al-Khafaji 1974 1976
Anh George Smith 1979 1979
Tunisia Hamed El-Dhiab 1980 1982
Tunisia Mansaf El-Meliti 1982 1982
Brasil Paulo Heiki 1984 1984
Brasil Antônio Clemente 1986 1986
Brasil Jorge Vitório 1986 1988
Đức Karl-Heinz Heddergott 1988 1989
Đức Bernd Patzke 1990 1992
Iran Heshmat Mohajerani 1992 1994
Oman Rashid bin Jaber Al-Yafi’i 1995 1996
Ai Cập Mahmoud El-Gohary 1996 1996
Slovakia Jozef Vengloš 1996 1997
Brasil Valdeir Vieira 1998 1999
Brasil Carlos Alberto Torres 2000 2001
Đức Bernd Stange 2001 2001
Cộng hòa Séc Milan Máčala 2001 2001
Oman Rashid bin Jaber Al-Yafi’i 2002 2002
Cộng hòa Séc Milan Máčala 2003 2005
Croatia Srečko Juričić 2005 2006
Cộng hòa Séc Milan Máčala 2006 2007
Argentina Gabriel Calderón 2007 2008
Uruguay Julio César Ribas 2008 2008
Pháp Claude de Roy 2008 2010
Oman Hamad Al-Azani (tạm quyền) 2011


Tham khảo