Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thiệu Mỹ Kỳ”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 34: | Dòng 34: | ||
| website = |
| website = |
||
| Fansclub = www.maggieshiu.net |
| Fansclub = www.maggieshiu.net |
||
| hongkongfilmwards = |
|||
| goldenbauhiniaawards = '''Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất'''<br />2003 ''[[PTU (film)|PTU]]'' |
| goldenbauhiniaawards = '''Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất'''<br />2003 ''[[PTU (film)|PTU]]'' |
||
| hkfcsawards = |
|||
| goldenhorseawards = |
|||
| goldenroosterawards = |
|||
| mtvasiaawards = |
|||
| goldenmelodyawards = |
|||
| ntsawards = |
|||
| awards = |
|||
}} |
}} |
||
'''Thiệu Mỹ Kỳ''' ({{lang-en|Maggie Siu}}, sinh ngày 27 tháng 2 năm 1965) là nữ diễn viên nổi tiếng người [[Hồng Kông]]. |
'''Thiệu Mỹ Kỳ''' ({{lang-en|Maggie Siu}}, sinh ngày 27 tháng 2 năm 1965) là nữ diễn viên nổi tiếng người [[Hồng Kông]]. |
||
==Sự nghiệp== |
==Sự nghiệp== |
||
Thiệu Mỹ Kỳ bắt đầu sự nghiệp tại [[TVB]] năm 1985. Cô tham gia rất nhiều vai trong các bộ phim truyền hình nổi tiếng như [[Cô gái Đồ Long (phim truyền hình 1986)|Cô gái Đồ Long (1986)]], [[Giọt máu thiện ác]], [[Đời không nuối tiếc]], [[Loại hình pháp thứ ba]]. |
Thiệu Mỹ Kỳ bắt đầu sự nghiệp tại [[TVB]] năm 1985. Cô tham gia rất nhiều vai trong các bộ phim truyền hình nổi tiếng như ''[[Cô gái Đồ Long (phim truyền hình 1986)|Cô gái Đồ Long (1986)]]'', ''[[Giọt máu thiện ác]]'', ''[[Đời không nuối tiếc]]'', ''[[Loại hình pháp thứ ba]]''. |
||
Từ năm 2004, Thiệu Mỹ Kỳ nhiều lần được đề cử ''Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất'' tại [[Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông]] với các phim [[PTU (film)|PTU]] (Biệt đội cơ động) (2004), [[Breaking News (2004 film)|Breaking News]] (2005), [[Election (2005 film)|Election]] (2006), và ''[[Eye in the Sky (2007 film)|Eye in the Sky]]'' (2007). Năm 2007, cô được đề cử giải Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất tại Giải thưởng Kim Mã (Đài Loan) với bộ phim ''Eye in the Sky''. |
Từ năm 2004, Thiệu Mỹ Kỳ nhiều lần được đề cử ''Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất'' tại [[Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông]] với các phim ''[[PTU (film)|PTU]]'' (Biệt đội cơ động) (2004), ''[[Breaking News (2004 film)|Breaking News]]'' (2005), ''[[Election (2005 film)|Election]]'' (2006), và ''[[Eye in the Sky (2007 film)|Eye in the Sky]]'' (2007). Năm 2007, cô được đề cử giải Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất tại Giải thưởng Kim Mã (Đài Loan) với bộ phim ''Eye in the Sky''. |
||
==Phim đã tham gia== |
==Phim đã tham gia== |
||
Dòng 73: | Dòng 65: | ||
| |
| |
||
|- |
|- |
||
| |
|||
| ''[[Happy spirit]]'' |
|||
| Happy Spirit |
| Happy Spirit |
||
| Dương Khả Nhi |
| Dương Khả Nhi |
||
Dòng 242: | Dòng 234: | ||
| |
| |
||
|- |
|- |
||
| |
|||
| ''[[taiwan production; period/classical drama]]'' |
|||
| 俠義見青天 |
|||
| Taiwan production; period/classical drama |
|||
| Lữ Nguyệt Nga |
| Lữ Nguyệt Nga |
||
| Taiwan TV |
| Taiwan TV |
||
Dòng 435: | Dòng 427: | ||
|- |
|- |
||
| |
| |
||
| 玲瓏局 |
| 玲瓏局 (夺宝危情) |
||
| Trình Kim Phượng |
| Trình Kim Phượng |
||
| phim Trung Quốc |
| phim Trung Quốc |
||
|- |
|- |
||
| |
|||
| ''[[troublesome bride]]'' |
|||
| Troublesome Bride |
| Troublesome Bride |
||
| |
| |
Phiên bản lúc 21:29, ngày 14 tháng 5 năm 2016
Thiệu Mỹ Kỳ Maggie Shiu | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tập tin:Maggie Shiu 2008.JPG | |||||||||
Thông tin nghệ sĩ | |||||||||
Tên tiếng Hoa | 邵美琪 | ||||||||
Sinh | 27 tháng 2, 1965 Hồng Kông | ||||||||
Nguyên quán | Hồng Kông | ||||||||
Nghề nghiệp | Diễn viên | ||||||||
Năm hoạt động | 1985 đến nay | ||||||||
|
Thiệu Mỹ Kỳ (tiếng Anh: Maggie Siu, sinh ngày 27 tháng 2 năm 1965) là nữ diễn viên nổi tiếng người Hồng Kông.
Sự nghiệp
Thiệu Mỹ Kỳ bắt đầu sự nghiệp tại TVB năm 1985. Cô tham gia rất nhiều vai trong các bộ phim truyền hình nổi tiếng như Cô gái Đồ Long (1986), Giọt máu thiện ác, Đời không nuối tiếc, Loại hình pháp thứ ba.
Từ năm 2004, Thiệu Mỹ Kỳ nhiều lần được đề cử Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất tại Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông với các phim PTU (Biệt đội cơ động) (2004), Breaking News (2005), Election (2006), và Eye in the Sky (2007). Năm 2007, cô được đề cử giải Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất tại Giải thưởng Kim Mã (Đài Loan) với bộ phim Eye in the Sky.
Phim đã tham gia
Phim truyền hình
Năm | Tên phim | Tên phim tiếng Anh | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1985 | Lớp học 4D | Class of 4D | ||
Hoàng thượng bảo trọng | Take Care, Your Highness! | Hương Hương Công Chủ | ||
Happy Spirit | Dương Khả Nhi | |||
Cuộc đời qua ống kính | Movie Maze | Tôn Hoa | ||
1986 | Lục Tiểu Phụng | Luk Siu Fung | Tiểu Phụng | |
Tiết Cương phản Đường | Suet Gwong Fan Tong | La Tố Oa | ||
Thái tử sanh đôi | Ma Bo Tai Ji | |||
Buk Dao Chin Fung | ||||
Cô gái Đồ Long | New Heavenly Sword and Dragon Sabre | Tiểu Chiêu | ||
1987 | Triệt phá đường dây | The S.I.B File | ||
Quyết chiến Thiếu Lâm Tự | The Formidable Lady of Shaolin | Đồng Thục Phương | ||
Lip Sa Hung Dung | Chu Đình Đình | |||
Ẩm ma giang hồ | The Conspiracy | Liễu Ngưng Cơ | ||
1988 | Nhật nguyệt tranh hùng | Tin Long Kip | Hạ Chỉ Tinh | |
Sau ánh Mặt Trời | Yuk Yut Bui Hau | Lưu Tú Quyên | ||
Thời đại nam nhi | And Yet We Live | Giản Mĩ Quyên | ||
Tribute to Life | Khang Kiều | |||
Binh quyền | Bing Kuen | Da Luật Nạp Lan | ||
1989 | Nghĩa bất dung tình | Looking Back in Anger | Triệu Gia Mẫn | |
1990 | Triangular Entanglement | Mai Trán Hoa | ||
Kim Mo Duk Ku Kau Pai | Lãnh Tử Yên | |||
Giọt máu thiện ác | Blood of Good and Evil | Thạch Y Minh | ||
The Serpentine Romance | Thanh Thanh | |||
Duyên nợ tình xa | Silken Hands | Liễu Anh | ||
A Time of Taste | Kim Anh Thuận | |||
An Elites Choice | Sở Minh Châu | |||
1991 | Đời không nuối tiếc | The Breaking Point | Triển Kiều | |
Da Gung Gui Ju | Tô Hỉ Tuyết | |||
1992 | Phong bạo màu xanh | The Survivor | Đồng Hân | |
Thiên hạ của Long | The Change of Time | Kỉ Lộ | ||
Cuộc đối đầu sinh tử | Crime Fighters | Phương Chỉ Quân | ||
1993 | Bá vương Kiều Hoa | Yangs Women Warrior | Mạch Quế Anh | |
Anh hùng Thượng Hải | The Hero from Shanghai | Lợi Hoa | ||
1994 | Loại hình pháp thứ ba | Conscience | Vi Hải Di | |
俠義見青天 | Lữ Nguyệt Nga | Taiwan TV | ||
1995 | Bao Thanh Thiên | Justice Bao | Phạm Mẫn | |
Loạn thế tình thù | The Good Old Days | Đinh Mẫn | HK ATV | |
1996 | Wong Fei Hung Series | Chu Thiểu Quân | Tsui Hark's production | |
1998 | Lưới tình | Web of Love | Trang Huệ Hồng | |
1999 | Lực lượng đặc biệt | Anti-Crime Squad | Chu Lai Đệ | |
Hồ sơ trinh sát 4 | Detective Investigation Files IV | Giang Tử Thanh | ||
Tuyết sơn phi hồ | The Flying Fox of the Snowy Mountain 1999 | Lang Kiếm Thu | ||
Thử thách nghiệt ngã | At the Threshold of an Era | Bành Chỉ Úy | ||
2000 | Thử thách nghiệt ngã 2 | At the Threshold of an Era II | Tina |
|
2001 | Bàn tay nhân ái 2 | Healing Hands II | Vạn An Sanh | |
2002 | Tiêu Thập Nhất Lang | Treasure Raiders | Phong Tứ Nương | |
Ngọn lửa trắng | The White Flame | Vạn An Sanh | ||
2003 | Trường Bình công chúa | Perish in the Name of Love | Chu Ngọc Phụng | |
Gia đình vui vẻ | Virtues of Harmony | Concubine Po | Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ nhân vật truyền hình được yêu thích | |
Anh hùng đao thủ | Find the Light | Nguyễn Tâm Di | Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | |
2004 | Định mệnh tình duyên | Hard Fate | Diệp Thục Quân | |
Đội điều tra liêm chính 2004 | ICAC Investigators 2004 | Rachel | ||
2005 | Bàn tay nhân ái 3 | Healing Hands III | Vạn An Sanh | |
Kung Fu Phật Sơn | Real Kung Fu | Trương Kiến Hi | ||
2006 | Bão cát | The Dance of Passion | Thư Lãng Nguyệt | |
Đội tình báo C.I.B | C.I.B. Files | Hứa Tâm | Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ nhân vật được yêu thích nhất | |
2007 | Tuyệt thế anh tài | The Ultimate Crime Fighter | Lâm Sở Ngọc | |
2008 | Lấy chồng giàu sang | The Gem of Life | Khang Nhã Ngôn | Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ nhân vật được yêu thích nhất |
I Do? | Nhậm Linh Linh | Taiwan TVBS | ||
2009 | Đội điều tra liêm chính 2009 | ICAC Investigators 2009 | Lâm Gia Lợi | |
Tình bạn thân thiết | A Watchdogs Tale | Tương Thiên Nga | Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | |
2011 | Cung toả châu liêm | Palace | Lương Phi | Mango Media (phim Trung Quốc) |
Đội điều tra liêm chính 2011 | ICAC Investigators 2011 | Tạ Mĩ Tuệ | RTHK | |
Tình không lối thoát | When Heaven Burns | Ông Trác Đồng | Giải thưởng thường niên TVB cho Phim hay nhất | |
2012 | "Happy General" | Nam Hải Đổ Công Chủ | phim Trung Quốc | |
Kẻ săn tiền thưởng | Bounty Hunter | 2nd Madame | phim Trung Quốc | |
Tâm chiến | Master of Play | Lee Chor-Kiu | Đề cử - My AOD Favourite Award for Top 15 Character | |
Đại thái giám | The Confidant | Empress Dowager Ci'an | ||
2014 | Thủ nghiệp giả | Storm in a Cocoon | Bích Vân | |
玲瓏局 (夺宝危情) | Trình Kim Phượng | phim Trung Quốc | ||
Troublesome Bride | phim Trung Quốc | |||
Danh môn ám chiến | Overachievers | Quan Hoa Lạp | ||
2015 | Trương Bảo Tử | Captain of Destiny | Shek Giu |